Giáo án Đại số 7 - Tuần 22 - Trần Văn Hương

Giáo án Đại số 7 - Tuần 22 - Trần Văn Hương
doc 8 trang Người đăng Mạnh Chiến Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tuần 22 - Trần Văn Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 §4 : SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung 
bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi 
tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 
SGK; thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện
Dẫn dắt: Để biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử 
dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để 
so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học 
hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 1 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu:
Gv nêu bài toán.Treo bảng 19 lên bảng. 1/ Bài toán:
Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? Tính điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 
Để tính điểm trung bình của lớp. Ta làm 7C cho trong bảng 19?
ntn? Giải:
Tính điểm trung bình? Lập bảng tần số và tính trung bình như 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: sau:
Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi Điểm Tần Tích
thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình số số (x.n)
trên bảng tần số đó. (x) (n)
Treo bảng 20 lên bảng. 2 3
Nhận xét kết quả qua hai cách tính? 3 2 6
Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chỳ 4 3 12
ý. 5 3 15
Gv giới thiệu ký hiệu X dùng để chỉ số 6 8 48
trung bình cộng. 7 9 63
Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét 8 9 72
gì? 9 2 18
Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức 10 1 10 X= 
tính số trung bình cộng. N= Tổng: 250
 =6,25
Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng 40 250 40
tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số Chú ý:
bài Trong bảng trên, tổng số điểm của các 
Hs tính được điểm trung bình là 6,25. bài có điểm số bằng nhau được thay 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bằng tích của điểm số ấy với tần số 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát tương ứng.
biểu lại các tính chất. 2/ Công thức:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. x n x n x n .... x n
 X 1 1 2 2 3 3 k k
* Bước 4: Kết luận, nhận định: N
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc Trong đó:
lại kiến thức
 + x1, x2, x3, , xk là các giá trị khác 
 nhau của dấu hiệu x.
 + n1, n2, n3, , nk là tần số k tương ứng.
 + N là số các giá trị
Hoạt động 2: Ýnghĩa của số trung bình cộng
a) Mục đích: Biết được ý nghĩa của số trung bình cộng
b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Ý nghĩa của số trung bình 
 2 GV đặt câu hỏi HS trả lời cộng
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Số trung bình cộng thường được 
 + HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài dùng làm đại diện cho dấu hiệu, 
tập đặc biệt là khi muốn so sánh các 
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần dấu hiệu cùng loại
 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Chú ý:
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác 1/ Khi các giá trị của dấu hiệu 
làm vào vở có khoảng chênh lệch rất lớn với 
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận nhau thì không nên lấy trung 
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, bình cộng làm đại diện cho dấu 
kết quả hoạt động và chốt kiến thức. hiệu đó
 2/ Số trung bình cộng có thể 
 không thuộc dãy giá trị của dấu 
 hiệu.
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu
a) Mục đích: Biết được ý nghĩa của số trung bình cộng
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III/ Mốt của dấu hiệu:
GV đặt câu hỏi HS trả lời Mốt của dấu hiệu là giá trị có 
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tần số lớn nhất trong bảng tần 
GV treo bảng 22 lên bảng. số.
Nhìn bảng cho biết, cỡ dộp nào bỏn được nhiều KH: M0
nhất? VD: Trong bảng 22, giá trị 39 
Gv giới thiệu khỏi niệm mốt với tần số lớn nhất 184 được 
 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận gọi là mốt.
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm 
vào vở
 * Bước 4: Kết luận, nhận định:
 GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm 
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Nhắc lại công thức tính trung bình cộng qua việc làm một số bài tập
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập bài Bài 15 SGK trang 20, Bài tập 
18/T21/SGK, Bài tập 13/SBT trang 10, bài tập củng cố
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV : Gọi HS lên bảng làm bài.
 3 HS : + Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
Bài 15 SGK trang 20:
Giải:
Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng là:
 1150.5 1160.8 1170.12 1180.18 1190.7
 X = = 1172,8 (giờ).
 50
Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180
Bài tập 18/T21/SGK
Giải:
Chiều cao X n x.n
105 105 1 105
110-120 115 7 805
121-131 126 35 4410 13268
 X =
132-142 137 45 6165 100
143-153 148 11 1628 X = 132,68
155 155 1 155
Bài tập 13/SBT trang 10:
Giải:
a) Tính được: đối với xạ thủ A:X =9,2 
 đối với xạ thủ B :X =9,2
b) Nhận xét: Tuy điểm trung bình bằng nhau song xạ thủ A bắn chuẩn hơn xạ thủ B.
Bài tập mở rộng:
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ bài tập sau:
 Điểm thi học kỡ mụn toán của HS lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6 5 4 7 7 6 8 5 8
3 8 2 4 6 8 2 6 3
8 7 7 7 4 10 8 7 3
5 5 5 9 8 9 7 9 9
5 5 8 8 5 9 7 5 5
 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
 b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
 c) Tìm mốt của dấu hiệu.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và làm BT vào bảng nhóm .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ kiến thứuc
 4 HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học theo SGKs
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
 5 Trường: THCS Lê Hồng Phong Họ và tên giáo viên: Trần Văn Hương
Tổ: Toán - Tin
 §4 : SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tt)
 Môn học/HĐGD: Toán Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa 
của các kí hiệu)
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng 
lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu 
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
2 - HS: bảng nhóm, máy tính, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải 
thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: X =7,68)
 Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: 
 M0 = 8) 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS 
vào bài học mới. Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu 
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
Bài 15, bài 16, bài 17, bài 18 SGK, bài 12 SBT
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập 
 6 Bài 15 (SGK)
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu là tuổi thọ của một loại búng đèn.
Số các giá trị là 50.
b/ Trung bình cộng:
X=(5.1150+8.1160+ 12.1170 +18.1180 +7.1190): 50.
 X = 1182,8.
c/ M0 = 1180.
Bài 16(SGK):
Xét bảng 24:
Giá 2 3 4 90 100
 trị
 Tầ 3 2 2 2 1 N=
 n 10
 số
Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình cộng 
làm đại diện.
Bài 17 (SGK)
a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
 384
X = 7,68 (phút)
 50
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
 Mo = 8
Bài 18 (SGK)
a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau được ghép 
vào thành một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:
 (110 + 120) : 2 = 115.
 (121 + 131) : 2 = 126
 (132 + 142) : 2 = 137
 (143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
 13113
X = 132,68 (cm)
 100
Bài 12 (SBT)
a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là:
 23.5 24.12 25.2 26
 X 
 20
 7 23,95(C)
b/ Nhiệt độ trung bình của thành phố B là:
 23.7 24.10 25.3
 X 
 20
 23,8 (C)
Nhận xét:
Nhiệt độ trung bình của thành phố A hơi cao hơn nhiệt độ trung bình của thành phố B.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 8

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tuan_22_tran_van_huong.doc