6: CỘNG TRỪ ĐA THỨC
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng trừ đa thức.
- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh : Dụng cụ học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: thu gọn đa thức:
Tuần 27 - Tiết 57 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ6: cộng trừ đa thức A. Mục tiêu: - Học sinh biết cộng trừ đa thức. - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh : Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: thu gọn đa thức: - Học sinh 2: Viết đa thức: thành: a) Tổng 2 đa thức. b) hiệu 2 đa thức. - 2HS khác nhận xét bài làm của bạn - GV:Nhận xét ,sửa lại cách làm (nếu có).Đánh gía cho điểm III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa nội dung ví dụ lên bảng . - Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài. ? Em hãy giải thích các bước làm của em. - HS: + Bỏ dấu ngoặc (đằng trước có dấu''+'' ) + áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp. + Thu gọn các hạng tử đồng dạng. -GV:Chốt lại các bước khi cộng hai đa thức - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài ra giấy nháp. - Giáo viên cho đại diện một nhóm lên trình bày - HS : các nhóm khác nhận xét đối chiếu kết quả của mình - Giáo viên đưa bài tập lên bảng . - Học sinh ghi bài - Giáo viên nêu ra để trừ 2 đa thức P- Q ta làm như sau: - Học sinh chú ý theo dõi ? Theo em làm tiếp như thế nào để có P - Q - HS : bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Học sinh nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận và làm bài ra giấy nháp. - Giáo viên thu 3 bài của 3 nhóm chữa. - Cả lớp nhận xét. 1. Cộng 2 đa thức Cho 2 đa thức: ?1 2. Trừ hai đa thức Cho 2 đa thức: ?2 IV. Củng cố: - GV: Muốn cộng hay trừ hai đa trức ta làm như thế nào? - HS : Trình bày - GV : Chốt lại nội dung kiến thức của bài - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29(tr40-SGK) a) b) - Yêu cầu làm bài tập 32: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các kiến thức của bài. - Làm bài tập 31, 33 (tr40-SGK) - Làm bài tập 29, 30 (tr13, 14-SBT) - Chuẩn bị tốt tiết sau : luyện tập Ngày dạy: Tiết 58 : luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. - Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức . II. Chuẩn bị: - GV : SGK, thước - HS : Dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy học: 1Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: làm bài tập 34a Học sinh 2: làm bài tập 34b GV : Cùng HS nhận xét đánh giá cho điểm 2. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên bổ sung tính N- M - Cả lớp làm bài vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng. (bổ sung nếu thiếu, sai) - Giáo viên chốt lại: Trong quá trình cộng trừ 2 đa thức ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc để tránh nhầm dấu. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 36. - Học sinh nghiên cứu bài toán. ? Để tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào. - HS: + Thu gọn đa thức. + Thay các giá trị vào biến của đa thức. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 theo nhóm. - Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh phát biểu lại. Bài tập 35 (tr40-SGK) Bài tập 36 (tr41-SGK) a) Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có: b) Thay x = -1, y = -1 vào đa thức ta có: x.y = (-1).(-1) = 1 Bài tập 37 (tr41-SGK) IV. Củng cố: GV:Chốt lại cách cộng trừ hai đa thức V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 32, 32 (tr14-SGK) - Đọc trước bài :''Đa thức một biến'' Tuần 28 - Tiết 59 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ7: đa thức một biến A. Mục tiêu: - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: ? Tính tổng các đa thức sau rồi tìm bậc của đa thức tổng. - Học sinh 1: a) và -Học sinh 2: b) và - HS : cả lớp cùng làm - 2HS:khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn - GV:nhận xét củng cố lại cách làm đánh giá cho điểm III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra bài cũ của học sinh. ? Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến là những biến nào. - Học sinh: câu a: đa thức có 2 biến là x và y; câu b: đa thức có 3 biến là x, y và z. ? Viết đa thức có một biến. Tổ 1 viết đa thức có biến x Tổ 2 viết đa thức có biến y .......................................... - Cả lớp làm bài ra giấy nháp. - Giáo viên thu kết quả của một số nhóm - GV : Đưa kết quả thông qua bảng - Các nhóm đối chiếu kết quả của nhóm mình. ? Thế nào là đa thức một biến. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ?Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biếny - Học sinh: ? Vậy 1 số có được coi là đa thức mọt biến không. - Giáo viên giới thiệu cách kí hiệu đa thức 1 biến. - Học sinh chú ý theo dõi. - Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2 - Học sinh làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài ? Bậc của đa thức một biến là gì. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK - Học sinh tự nghiên cứu SGK - Yêu cầu làm ?3 - Học sinh làm theo nhóm ra giấy nháp. ? Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức. ? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì. - Ta phải thu gọn đa thức. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Cả lớp làm bài ra giấy nháp - Giáo viên giới thiệu đa thức bậc 2: ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0) ? Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên. - Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10. - Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK - 1 học sinh đọc ? Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1 - Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3 ? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2 - HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 1. Đa thức một biến * Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến. Ví dụ: * Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến. - Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y) + Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1) ?1 ?2 A(y) có bậc 2 B9x) có bậc 5 2. Sắp xếp một đa thức - Có 2 cách sắp xếp + Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến. + Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến. ?4 Gọi là đa thức bậc 2 của biến 3. Hệ số Xét đa thức - Hệ số cao nhất là 6 - Hệ số tự do là 1/2 IV. Củng cố: - Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK) Bài tập 39 a) b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ... V. Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệu đa thức một biến. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số. - Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK) - Bài tập 34 37 (tr14-SBT) - Đọc và nghiên cứu trước bài : Cộng, trừ đa thức một biến Tuần 28 - Tiết 60 Ngày soạn: Ngày dạy: Đ8: cộng trừ đa thức một biến A. Mục tiêu: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt iến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc. - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, SBT - Học sinh: Dụng cụ học tập C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức : II. Kiểm tra 15Â Bài tập : Cho f(x) = 3x2 – 2x + 5 g(x) = x2 + 7x + 1 Tính : f(-1) Tính : g(2) Tính : f(x) + g(x) tính : f(x) – g(x) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK - Học sinh chú ý theo dõi. Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x) - Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nêu ra ví dụ. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2. - Học sinh chú ý theo dõi. - Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại: ? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào. + Ta cộng với số đối của nó. - Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột. ? Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có những cách nào. ? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì. + Phải sắp xếp đa thức. + Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1. 1. Cộng trừ đa thức một biến Ví dụ: cho 2 đa thức Hãy tính tổng của chúng. Cách 1: Cách 2: 2. Trừ hai đa thức 1 biến Ví dụ: Tính P(x) - Q(x) Cách 1: P(x) - Q(x) = Cách 2: * Chú ý: - Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách: Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang. Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc ?1 Cho IV.Củng cố - GV : Chốt lại kiến thức của bài - Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc. - Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK) - Chuẩn bị tốt giờ sau : Luyện tập
Tài liệu đính kèm: