Giáo án Đại số 7 tuần 7

Giáo án Đại số 7 tuần 7

Bài 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.

 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

I. Mục tiêu:

*Kiến thức : Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Học sinh hiểu được số hữu tỉ là số biểu diễn được dưới dạng thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

*Kỹ năng : Học sinh xác định được phn số no biểu diễn đựơc dưới dạng thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Xc định được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.

*Thi độ : Hs cĩ thi độ học tập tích cực, ch ý, nghim tc.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
31 / 9 / 2012
Tuần 7
Ngày giảng:
1 / 10 / 2012
Tiết 1 3
Bài 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: 
*Kiến thức : Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Học sinh hiểu được số hữu tỉ là số biểu diễn được dưới dạng thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
*Kỹ năng : Học sinh xác định được phân số nào biểu diễn đựơc dưới dạng thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Xác định được chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn.
*Thái độ : Hs cĩ thái độ học tập tích cực, chú ý, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
 GV: Thước thẳng, phấn màu
 Hs: Học các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (1’)
 2. Các họat động dạy học (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vơ hạn tuần hoàn. (20’)
 -- Cho HS làm ví dụ 1:
viết các phân số và dưới dạng số thập phân?
Cho HS làm ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân?
? Cĩ nhận xét gì về phép chia?
.
-GV! Hướng dẫn viết 0,41666 = 0,41(6) đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ 6
-GV? Số thập phân vô hạn tuần hoàn là gì? Số thập phân hữu hạn là gì?
? Hãy viết các phân số dưới dạng các số thập phân chỉ ra chu kỳ và viết gọn nếu là số thập phân vơ hạn tuần hồn 
-GV: Yêu cầu học sinh viết ; dưới dạng số thập phân ?
- Lên bảng thực hiện phép chia và viết kết quả.
5,0
 20
 80
 80
 8
12
VD2: - Thực hiện phép chia tử cho mẫu.
0,41666
-
 Phép chia khơng bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại
Số thập phân 0,15 và 1,48 gọi là các số thập phân hữu hạn
Số 0,4166 gọi là số thập phân vơ hạn tuần hồn
Viết gọn 0,4166=0,41(6)
6 gọi là chu kỳ của số thập phân vơ hạn tuần hồn 0,41(6)
Hoạt động 2: Nhận xét (15’)
? các phân số ta đã xét ở các ví dụ đã là phân số tối giản chưa?
? Hãy tìm các ước nguyên tố của mẫu?
! Từ nhận xét về các ước nguyên tố của các mẫu, ta cĩ dấu hiệu nhận biết như sau:
- Cho HS làm phần ?
GV? Phân số tối giản có mẫu là số dương hay âm?
-GV? Mẫu số các phân số đó có những ước nguyên tố nào?
 -GV? Những phân số mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì nó viết được dưới dạng số thập phân nào?
Gv cho HS làm ?
-GV? Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn có phải là một số hữu tỉ không?
 Ví dụ: 0,4 = 0,1.4 = 
-GV: Nêu nhận xét (Sgk)
- Là các phân số đã tối giản
- Phân số . Mẫu là 20 cĩ các ước nguyên tố là 2, 5
- Phân số . Mẫu là 25 cĩ các ước nguyên tố là 5
- Phân số . Mẫu là 12 cĩ các ước nguyên tố là 2, 3
-HS: (..) Có mẫu là số nguyên dương
-HS: Chỉ có ước nguyên tố 2 và 5
HS: Viết được dưới dạng thập phân hữu hạn khi mẫu chỉ chứa các ước nguyên tố 2 và 5.
-HS: (..) Mẫu khác 2 và 5 thì viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 -HS: giải (?) có kết quả:
+Các số thập phân hữu hạn là:
+Các số viết dưới dạng thập phân vô hạn tuần hoàn : 
-HS: Số thập phân vô hạn tuần hoàn là các số hữu tỷ.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (9’)
- Bài 65 (Sgk) 
- Bài 66(Sgk)
-GV: Dặn học sinh ghi nhớ nhận xét và giải bài tập 67; 68; 69; 70; 71(Sgk), chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
Bài 65 (Sgk): Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là: vì mẫu các phân số chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.
Bài 66 (Sgk) Các phân số:, viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì các mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
Ngày soạn:
7 / 10 / 2012
Tuần 7
Ngày giảng:
8 / 10 / 2012
Tiết 14
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
*Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn
*Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vơ hạn tuần hồn chu kỳ cĩ từ 1 đến 2 chữ số) 
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 Gv: Thước thẳng, phấn màu
 HS: Học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số (1’)
 2.Các họat động dạy học (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
-GV? hãy nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu số dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn?
-GV? Hãy nêu mối quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân?
-HS:Nêu nhận xét (Sgk – trang 33)
-HS: Trả lời kết luận (Sgk- trang 34)
Hoạt động 2 : Luyện tập (34’)
- Bài 69(Sgk )Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương ( Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn )(dạng viết gọn)?
8,5:3
18,7:6
58:11
Bài 71 (Sgk )-Viết các phân số dưới dạng số thập phân? 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm
 - -Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản
Bài 70 (Sgk)
 Viết các phân số hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản?
 ; 
 ; 
- Hướng dẫn học sinh làm phần a, b ; phần c, d tự làm
Bài 89 (Sgk)
-GV: yêu cầu học sinh chú ý cách giải bài 89 (Sgk)
-GV? Số 0,(08) bắt đầu phần thập phân có nằm trong chu kỳ không?
-GV? Ta phải biến đổi như thế nào? Có chu kỳ là bao nhiêu?
-GV? Vậy 0,0(8) có kết quả?
-GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải tương tự bài 89b,c
Bài 72 (Sgk)
-GV: Hướng dẫn cho cả lớp giải bài 72 (Sgk) :
0,(31) = 0,313131. Và 0,3(13) = 0,313131.
Vậy 0,(31) = 0,3 (1)
Bài 69(Sgk) Hai học sinh lên giải có kết quả:
a) 8,5 : 3 = 2,8 (3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 58 : 11= 5,(27)
d) 14,2 :3,33 = 4,(264)
Bài 71 (Sgk) Giải có kết quả:
= 0,(01) ; = 0,(001)
-HS: Nhận xét số chữ số 9 ở mẫu tương ứng bằng chữ số của chu kỳ có trong số thập phân tuần hoàn chu kỳ (01); (001)
Bài 70 (Sgk)
a) 0,32 = (giáo viên giải mẫu)
b)-124 = -
c) 1,28 = 
d) -3,12 = 
- Bài 89 (Sgk)
 Số 0,(08) bắt đầu phần thập phân không nằm trong chu kỳ
- Biến đổi 0,0(8) = . 0,(08)
Có chu kỳ (08)
 0,08 = 
Hai học sinh lên bảng giải bài 89b,c có:
b)0,1(2)=.1,(2) =
c) 0,1(23)= 
Bài 72 (Sgk): hs ghi vào vở và lắng nghe gv giảng
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(2’)
-GV: Nhắc lại nhận xét trong bài học và cho học sinh thấy mối quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân.
 Chuẩn bị trước bài “ Làm tròn số”
-HS: Lưu ý nhận xét bài học (Sgk). Hai học sinh đứng tại chỗ lần lượt nhắc lại nội dung nhận xét.
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 7 tuan 7.doc