Giáo án Đại số 7 tuần 7 tiết 13: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 tuần 7 tiết 13: Luyện tập

I-MỤC TIÊU:

- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài tóan về chia tỉ lệ.

 II-CHUẨN BỊ:

 -GV: Giấy ghi tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, BT.

 - HS: Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp luyện tập và thực hành.

- Phương pháp vấn đáp.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 7 tiết 13: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	 Ngày dạy: 
 Tuần 7- Tiết 13 
	* * *
 I-MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài tóan về chia tỉ lệ.
 II-CHUẨN BỊ:
 	-GV: Giấy ghi tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, BT.
 	- HS: Ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp luyện tập và thực hành.
Phương pháp vấn đáp.
 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện theo các yêu cầu:
+Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
+Sửa bài tập 75(tr14-sbt)
-Nhận xét, ghi điểm.
Kiểm tra (5ph)
1 hs lên bảng nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và làm bt 75(tr14-sbt)
1 hs khác nhận xét.
Bài tập 75(tr14-sbt)
KQ: x = -12 ; y = -28
Hoạt động 2:
Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
-Yêu cầu hs đọc và làm bài tập 59 (tr31-sgk).
_GV(chốt): Để thực hiện bài tóan dạng này, ta cần viết các số dưới dạng phân số, sau đó vận dụng quy tắc chia hai phân số để đưa về dạng , trong đó .
Dạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức:
- Cho hay . Muốn tìm ta làm thế nào ?
Trên cơ sở đó, gv gọi 2 hs lên bảng làm câu a,b.
Câu c, d hs về nhà làm.
-GV chốt lại cách tìm a, b, c, d như trên.
Dạng 3:
-Yêu cầu hs đọc đề bài tập 64 (trang 31 –sgk)
 Sau đó có thể cho hs họat động nhóm.
-Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn các nhóm.
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải.
_GV(chốt): Khi giải bài tóan dạng nầyt đặc biệt chú ý đến sự hơn kém để từ đó vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau cho phù hợp.
Dạng 4: 
-Từ hai tỉ lệ thức đã cho, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ?
-Gọi 1 hs(kh) nêu cách biến đổi tỉ lệ thức.
-Gọi 1 hs lên bảng làm tiếp.
-GV(chốt): Để giải bài toán dạng này, ta nên biến đổi các tỉ lệ thức sao cho tạo thành dãy tỉ số bằng nhau, rồi từ đó vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán.
 Luyện tập (36ph)
4 hs cùng lên bảng làm.
HS còn lại làm vào vở.
- Nếu thì thì ta suy ra:
 ; ;
 ; 
2 hs lên bảng làm bài tập 60.
Cả lớp làm bài vào vở .
Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
HS họat động nhóm tìm cách giải bài tập.
1 hs lên bảng trình bày bài giải.
-Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau.
1 hs(kh) nêu cách biến đổi.
1 hs lên bảng làm tiếp.
Bài tập 59 (tr31-sgk)
a)2,04:(-3,12)==
=.
b)==
==.
c)=4.=
d):=.=2
Bài tập 60 (tr31-sgk)
a)(x):=:
.x=
.x=
x=
b)4,5:0,3=2,25: (0,1x)
0,1x = 0,3.2,25:4,5
0,1x =
x =: 
x = .10
x = 
x = 1,5
Giải
Gọi a, b, c, d lần lượt là số hs các khối 6, 7, 8, 9.
Ta có:
 và b-d=70
==
Suy ra: a=35.9=315
 b =35.8=280
 c=35.7=245
 d=35.6=210
Vậy: Số hs các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: 315, 280, 245, 210 (hs)
BT 61 (tr31-sgk)
Giải
Ta có: 
Ta được:
=
Suy ra:
 x = 8.2 = 16
 y = 12.2 = 24
 z = 15.2 = 30
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà(4ph)
Làm bài tập: 62, 63 (trang 31-sgk) + bài tập 78, 80 (trang 14-sbt)
Hướng dẫn: bài tập 62: Đặt ; 
 2=10
 2 = 1 1 và 
 Thế giá trị của vào để tìm x và y.
 & RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7- Tiet 13.doc