Giáo án Đại số 7 tuần 8, 9

Giáo án Đại số 7 tuần 8, 9

LÀM TRÒN SỐ.

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng:

+ Học sinh có khái niệm về làm tròn số,biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.

+ Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số.

- Tư duy, thái độ:

 + Biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: SGK, bảng phụ.

- HS: máy tính bỏ túi, bảng phụ.

 

doc 13 trang Người đăng vultt Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 8	Ngày soạn :
Tiết : 15	Ngày dạy : 
LÀM TRÒN SỐ.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Học sinh có khái niệm về làm tròn số,biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.
+ Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số.
- Tư duy, thái độ:
	+ Biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: máy tính bỏ túi, bảng phụ.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
- Nêu kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỷ?
Chữa bài tập 91/sbt.tr 15
Hs lên bảng trả lời câu hỏi
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ 
Chữa bài 91/ sbt.tr 15
a/ 0,(37) + 0,(62) = 1
ta có: 0,(01).37 + 0,(01).62
= 
= = 1
b/ 0,(33).3 = 1
ta có 0,(33).3
= 0,(01).33.3
= = 
Hoạt động 2 : Ví dụ 
- Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không?
- Như vậy qua thực tế ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán 
- Vd1 : Làm tròn các số thập phân 13,8 và 5,23 đến hàng đơn vị 
Yêu cầu hs lên bảng biểu diễn số 13,8 và 5,23 trên trục số 
- Số thập phân 13,8 gần số nguyên nào nhất ? tương tự với số thập phân 5,23
- Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị ta viết như sau :
13,8 » 14.
5,23 » 5.
Kí hiệu ‘ »’đọc là gần bằng hoặc là xấp xỉ 
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào ?
- Yêu cầu hs làm ?1/ sgk.tr 35
- Vd2 : Làm tròn số sau đến hàng nghìn: 28.800; 341390.
- Vd3 : Làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:1,2346 ; 0,6789.
Số tiền nêu trên không thật chính xác.
Hs lên bảng biểu diễn hai số trên trục số 
Số thập phân 13,8 gần số 14 nhất
Số thập phân 5,23 gần số 5 nhất 
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất 
Hs đứng tại chỗ trả lời 
Hs đứng tại chỗ trả lời 
I/ Ví dụ:
a/ Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 13,8 ; 5,23.
 Ta có : 13,8 » 14.
 5,23 » 5.
?1/sgk.tr35
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
b/ Làm tròn số sau đến hàng nghìn: 28.800; 341390.
 Ta có : 28.800 » 29.000
 341390 » 341.000.
c/ Làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:1,2346 ; 0,6789.
 Ta có: 1,2346 » 1,235.
 0,6789 » 0,679.
Hoạt động 3 : Quy ước làm tròn số 
Từ các ví dụ vừa làm,hãy nêu thành quy ước làm tròn số?
Gv tổng kết các quy ước được Hs phát biểu,nêu thành hai trường hợp.
Nêu ví dụ áp dụng.
Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24,567 đến chữ số thập phân thứ hai?
Làm tròn số 1,243 đến số thập phân thứ nhất?
Làm bài tập ?2
Hs phát biểu quy ước trong hai trường hợp :
Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi nhỏ hơn 5.
Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi lớn hơn 0.
Số 457 được làm tròn đến hàng chục là 460.
Số 24,567 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 24,57.
1,243 được làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 1,2.
Hs giải bài tập ?2.
II/ Quy ước làm tròn số :
a/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
b/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2/sgk.tr36
79,3826»79,383(phần nghìn)
79,3826 » 79,38(phần trăm)
79,3826 » 79,4. (phần chục)
Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố 
Bài 73/ sgk.tr 36
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài 
Bài 74/s gk.tr 36
Yêu cầu hs đọc đề bài sau đó lên bảng làm bài
Hs lên bảng làm bài
Hs lên bảng làm bài 
Bài 73/ sgk.tr 36
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
Bài 74/s gk.tr 36
Điểm trung bình của bạn Cường là:
= =7,2(6) 7,3
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc hai quy ước làm tròn số ,
giải các bài tập 76 ; 77; 78 ; 79 ; 80/ sgk.tr 37,38. 
TuÇn : 8 Ngày soạn:
Tiết: 16	 Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng:
+Củng cố lại các quy ước làm tròn số, vận dụng được các quy ước đó vào bài tập.
+Biết vận dụng quy ước vào các bài toán thực tế, vào đời sống hàng ngày.
- Tư duy, thái độ: 
	+Rèn tính cẩn thận tích cực 
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, máy tính, bảng nhóm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
- Hs1: Nêu các quy ước làm tròn số?
Chữa bài 76/ sgk.tr 37
-Hs2: Chữa bài 77/ sgk.tr 37
I/ Chữa bài tập
Bài 76/ sgk.tr 37
Làm tròn số 76 324 753
763 324 750 (tròn chục)
76 324 800 ( tròn trăm)
76 325 000(tròn nghìn)
3695 3700 ( tròn chục)
 3700( tròn trăm)
 4000 ( tròn nghìn)
Bài 77/ sgk.tr 37
495.52 500.50=25000 
b)82,36 .5,180.5 =400 . tích phải tìm trên 400 
c/ 6730 : 48 7000 : 50 140
Hoạt động 2: Luyện tập 
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả 
Bài 99/ sbt.tr 16
Yêu cầu hs lên bảng làm bài
Lưu ý học sinh sử dụng máy tính để tìm kết quả 
Bài 100/sbt.tr 16
Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 
Hs lên bảng làm bài 
Hai hs lên bảng làm bài 
Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả 
Bài 99/ sbt.tr 16
Bài 100/sbt.tr 16
a/ 5,3013+ 1,49+2,364+0,154
= 9,3093 9,31
b/ (2,635+8,3)-(6,002+0,16)
= 4,773 4,77
c/ 96,3 . 3,007
= 289,5741 289,57
d/ 4,508 : 0,19
= 23,7263 23,73
Dạng 2: Aùp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính 
Bài 77/ sgk.tr 37
- Yêu cầu hs đọc đề bài 
Gv nêu các bước làm:
+ Làm tròn các chữ số đến hàng cao nhất
+ Nhân chia các số đã được làm tròn , được kết quả ước lượng 
+ Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng 
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập 
Bài 81/ sgk.tr 38
Tính giá trị biểu thức trên bằng hai cách
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính 
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả 
Hs đọc đề bài 
Hs lên bảng làm bài 
4 hs lên bảng làm bài mỗi hs làm một phần 
Dạng 2: Aùp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính 
Bài 77/ sgk.tr 37
a/ 495. 52 500. 50 25000
b/ 82,36. 5,1 80 . 5 400
c/ 6730 : 48 7000: 50 = 140
Bài 81/ sgk.tr 38
a/ 14,61 – 7,15 + 3,2
Cách 1:
14,61 – 7,15 + 3,2 
 » 15 – 7 + 3 
 » 11
Cách 2:
14,61 – 7,15 + 3,2
= 7, 46 + 3,2
= 10,66 » 11
b/ 7,56 . 5,173
Cách 1:
7,56 . 5,173 » 8 . 5 » 40.
Cách 2:
7.56 . 5,173 = 39,10788 » 39.
c/ 73,95 : 14,2
Cách 1:
73,95 : 14,2 » 74:14 » 5
Cách 2:
 73,95 : 14,2 » 5,207 » 5.
d/ (21,73 . 0,815):7,3
Cách 1:
 (21,73.0,815) : 7,3
» (22 . 1) :7 » 3 
Cách 2:
(21,73 . 0,815): 7,3 » 2,426
 » 2.
Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế 
Bài 78/ sgk.tr 38
Gv nêu đề bài.
Giới thiệu đơn vị đo thông thường theo hệ thống của nước Anh: 1inch » 2,54 cm.
Tính đường chéo màn hình của Tivi 21 inch ? sau 1đó làm tròn kết quả đến cm?
Hs tính đường chéo màn hình:
 21 . 2,54= 53, 34 (cm)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ta được : 53 cm.
Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế 
Bài 78/ sgk.tr 38
Ti vi 21 inch có chiều dài của đường chéo màn hình là 
 21 . 2,54 = 53,34 (cm)
 » 53 cm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Lµm bµi 101,102, 104, 105 SBT 
 Bµi tËp :
 Thùc hiƯn phÐp tÝnh, lµm trßn ®Õn hµng thËp ph©n thø hai
[ 0,(8) + 03(6) + 0,(144)] : 0,27
2,(6) + 1,(36) – 0,(21) ] :[ 2,(45) – 1,(8) ] 
Tuần: 9 	 	 Ngày soạn: 
Tiết : 17	Ngày dạy : 
SỐ VÔ TỶ.
KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Học sinh bước đầu có khái niệm về số vô tỷ, hiểu được thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
+ Biết sử dụng đúng ký hiệu 
- Tư duy, thái độ :
	+ Rèn ý thức làm việc hợp tác tích cực 
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK,bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gv nêu câu hỏi kiểm tra 
- Hs1: Thế nào là số hữu tỷ?
Viết các số sau dưới dạng số thập phân: 
- Hs2: Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị : 234,45; 6,78?
Hai hs lên bảng kiểm tra
Hs1: nêu định nghĩa số hữu tỷ.
Hs 2:
 234,45 » 234.
 6,78 » 7.
Hoạt động 2: Số vô tỉ 
Gv nêu bài toán trong SGK.
Shv = ?
Tính SAEBF ?
Có nhận xét gì về diện tích hình vuông AEBF và diện tích hình vuông ABCD ?
Tính SABCD?
Gọi x m (x>0)là độ dài của cạnh hình vuông ABCD thì :
 x2 = 2
người ta đã tìm được 
x = 1,41421356237..
x có là một số hữu tỉ không?
- Gv hướng dẫn hs cách chứng minh x Ï Q bằng phản chứng 
Gi¶ sư xQ x = 
 ( m,n)=1 m,n Z
x2 = 2 ( )2 =2 = 2
m2 = 2n2 m22 m 2
m = 2k m2 = 4k2
4k2 = 2n2 n2 = 2k2
n22 n 2 ( m,n) 1
Tr¸i gi¶ thiÕt 
 ta đã chứng minh được là không có số hữu tỷ nào mà bình phương bằng 2 và 
x = 1,41421356237..
đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, và những số như vậy gọi là số vô tỷ.
Như vậy số vô tỷ là số ntn?
Gv giới thiệu tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cạnh AE của hình vuông AEBF bằng 1m.
Đường chéo AB của hình vuông AEBF lại là cạnh của hình vuông ABCD.
 Shv = a2 (a là độ dài cạnh)
 SAEBF = 12 = 1(m2)
Diện tích hình vuông ABCD gấp đôi diện tích hình vuông AEBF.
 SABCD = 2 . 1= 2 (m2)
Hs ghi cách chứng minh vào trong vở 
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn.
I/ Số vô tỷ:
Bài toán : sgk.tr 40
- DiƯn tÝch h×nh vu«ng ABCD lµ 2
- §é dµi c¹nh AB lµ: 
Gi¶ sư xQ x = 
 ( m,n)=1 m,n Z
x2 = 2 ( )2 =2 = 2
m2 = 2n2 m22 m 2
m = 2k m2 = 4k2
4k2 = 2n2 n2 = 2k2
n22 n 2 ( m,n) 1
Tr¸i gi¶ thiÕt 
x = 1,41421356.... lµ sè v« tØ
Số vô tỷ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỷ được ký hiệu là I.
Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai
- Hãy tính: 32 =? ; (-3)2 = ? 
 52 = ? và (-5)2 = ?.
 Ta nói số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.
- Vậy số 25 có hai căn bậc hai là những số nào 
- 0 là căn bậc hai của số nào ?
- Tìm hai căn bậc hai của 16; 49?
Gv giới thiệu số dương a có đúng hai căn bậc hai. Một số dương ký hiệu là và một số âm ký hiệu là .
Lưu ý học sinh không được viết 
Trở lại với ví dụ trên ta có:
 x2 = 2 => x = và x = 
- Yêu cầu hs làm ?2/sgk.tr 41
Hs đứng tại chỗ làm bài 
32 = 9 ; (-3)2= 9.
52 = 25 và (-5)2 = 25
25 có hai căn bậc hai là 5 và -5
0 là căn bậc hai của 0
Hai căn bậc hai của 16 là 4 và -4.
Hai căn bậc hai của 49 là 7 và -7.
Hs lên bảng làm ?2/sgk.tr 41
II/ Khái niệm về căn bậc hai:
Định nghĩa:
Căn bặc hai của một số a không âm là số x sao cho
 x2 = a .
VD: 5 và -5 là hai căn bặc hai của 25.
?1/sgk.tr 41
C¨n bËc hai cđa 16 lµ 4 vµ -4
Chú ý:
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là và .
+Số 0 chỉ có một căn bậc hai là : 
+Các số  là những số vô tỷ.
?2/sgk.tr 41
C¨n bËc hai cđa 3 lµ vµ 
c¨n bËc hai cđa 10 lµ vµ 
c¨n bËc hai cđa 25 lµ vµ 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
Bài 82/ sgk.tr 41
Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm bài tập này 
- Thế nào là số vô tỉ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào?
Hs hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
Hs suy nghĩ trả lời 
Bài 82/ sgk.tr 41
52 = 25 vµ 5 > 0=5
72= 49 nên = 7
12 = 1 nên = 1
()2 = ; > 0 = 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài , làm bài tập 84; 85; 68 / 42.
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính với nút dấu căn bậc hai.
TuÇn : 9 Ngày soạn:
Tiết : 18	Ngày dạy : 
SỐ THỰC.
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Học sinh nắm được tập hợp các số thực bao gồm các số vô tỷ và các số hữu tỷ.Biết được biểu diễn thập phân của số thực.
+ Hiểu được ý nghĩa của trục số thực.
+ Mối liên quan giữa các tập hợp số N, Z, Q, R.
- Tư duy, thái độ :
	+ Rèn ý thức làm việc hợp tác tích cực 
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước thẳng, compa , bảng phụ, máy tính.
- HS:Bảng con, máy tính.
III/ Tiến trình tiết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
- Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm ?
Tính: ?
- Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ , số vô tỉ với số thập phân 
* Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Vậy số thực là gì ? Để hiểu rõ hơn về một loại số mới chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay 
Hs lên bảng kiểm tra 
Hs nêu định nghĩa .
Tính được:
- Hs đứng tại chỗ trả lời :
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ là số viết được dưới dạng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
Hoạt động 2: Số thực 
Gv giới thiệu tất cả các số hữu tỷ và các số vô tỷ được gọi chung là các số thực.
Tập hợp các số thực ký hiệu là R.
- Có nhận xét gì về các tập số N, Q, Z , I đối với tập số thực?
Làm bài tập ?1.
Làm bài tập 87/sgk.tr 44?
Với hai số thực bất kỳ, ta luôn có hoặc x = y, hoặc x>y, x<y.
Vì số thực nào cũng có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn nên ta có thể so sánh như so sánh hai số hữu tỷ viết dưới dạng thập phân.
Yêu cầu Hs so sánh: 4,123 và 4,(3) ? -3,45 và -3,(5)?
Làm bài tập ?2/ sgk.tr 43
Gv giới thiệu với a,b là hai số thực dương, nếu a < b thì .
Các tập hợp số đã học đều là tập con của tập số thực R.
Hs suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời 
Hs lên bảng làm bài tập 
Hs so sánh và trả lời:
 4,123 < 4,(3)
 -3,45 > -3,(5).
Hs lên bảng làm ?2/ sgk.tr 43
a/ 2(35) < 2,3691215
b/ -0,(63) = .
1. Số thực 
- Số hữu tỷ và số vô tỷ được gọi chung là số thực.
Tập hợp các số thực được ký hiệu là R.
 Vd: -3; . gọi là số thực .
?1/ sgk.tr 43
Cách viết x Ỵ R cho ta biết x là một số thực.Do đó x có thể là số vô tỷ cũng có thể là số hữu tỷ.
Bài 87/sgk.tr 44
- Với x, y Ỵ R , ta có hoặc 
x = y, hoặc x > y , hoặc x < y.
vd: a/ 4,123 < 4,(2)
 b/ - 3,45 > -3,(5)
?2/ sgk.tr 43
a/ 2(35) < 2,3691215
b/ -0,(63) = .
- Với a,b là hai số thực dương, ta có :
nếu a > b thì .
Hoạt động 3: Trục số thực 
Mọi số hữu tỷ đều được biểu diễn trên trục số, vậy còn số vô tỷ?
Như bài trước ta thấy là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 1.
 -1 0 1 2
Gv vẽ trục số trên bảng, gọi Hs lên xác định điểm biểu diễn số thực ? 
Từ việc biểu diễn được trên trục số chứng tỏ các số hữu tỷ không lấp dầy trục số.Từ đó Gv giới thiệu trục số thực. Giới thiệu các phép tính trong R được thực hiện tương tự như trong tập số hữu tỷ.
Hs lên bảng xác định bằng cách dùng compa.
2. Trục số thực:
Người ta chứng minh được rằng:
+ Mỗi số thực được biểu diển bởi một điểm trên trục số.
+ ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.
Điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số , do đó trục số còn được gọi là trục số thực.
Chú ý:
Trong tập số thực cũng có các phép tính với các số tính chất tương tự như trong tập số hữu tỷ.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
- Tập hợp số thực bao gồm những số nào?
Vì sao nói trục số là trục số thực 
Bài 89/ sgk.tr 45
Tập hợp số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ 
Nói trục số là trục số thực vì các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số 
Hs đứng tại chỗ trả lời 
a/ đúng 
b/ đúng 
c/ sai 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài và giải các bài tập 88; 90; 91;92;93/ 45.
Hướng dẫn bài tập về nhà bài 90 thực hiện như hướng dẫn ở phần chú ý.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8+9.doc