Giáo án Đại số 7 tuần 8 tiết 15: Luyện tập

Giáo án Đại số 7 tuần 8 tiết 15: Luyện tập

 I- MỤC TIÊU:

-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

-Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

 II- CHUẨN BỊ:

 -GV: Bảng phụ ghi nhận xét (tr31-sgk) và bài giải mẫu.

 -HS: Máy tính bỏ túi.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 8 tiết 15: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:	Ngày dạy:
 Tuần 8 – Tiết 15	 	
* * *
 I- MỤC TIÊU:
-Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
-Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
 II- CHUẨN BỊ:
	-GV: Bảng phụ ghi nhận xét (tr31-sgk) và bài giải mẫu.
	-HS: Máy tính bỏ túi.
 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp luyện tập, hoạt động nhóm.
 IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra:
-GV(chốt):
+ Một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi mẫu khi mẫu khi có ước nguyên tố 2 hoặc 5 hoặc 2 và 5.
+ Một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Kiểm tra (7ph)
HS1: 
+Với một phân số tối giản có mẫu dương, nếu mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+Làm bt 68(a):
 *Các phân số: ; ; viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 *Các phân số: ; ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HS2: 
+Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hòan biểu diễn một số hữu tỉ.
+Làm bt 68(b):
=0,625 ; =-0,15
=0,(36) ; =0,6(81)
=-0,58(3) ; =0,4
HS1: 
+Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+Làm bt 68(a)(tr34-sgk)
HS2: 
+ Nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
+Làm bt 68(b)(tr34-sgk)
Hoạt động 2:
 Dạng 1: Viết phân số hoặc thương dưới dạng dưới dạng số thập phân:
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
+Gợi ý: Một phân số khi nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
- Một phân số khi nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số:
-Yêu cầu hs làm bt 70(tr35-sgk)
-GV(hỏi): Để giải bài này ta phải thực hiện như thế nào ?
-Gọi 4 hs(tb-kh) cùng lên bảng làm.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs làm bt88 (tr15-sbt)
-Ta thực hiện bài toán này như thế nào ?
-Gọi 2 hs(kh) lên bảng làm.
-GV(chốt lại cách giải): 
+ Để viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi rút gọn.
+ Để viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số . 
Vd: 0,() ta cần chú ý số chữ số trong dấu ngoặc(chu kỳ)
Chẳng hạn:
0,()=0,1. 0,()=0,(01).
0,()=0,(001). 
Luyện tập (34ph)
1 hs lên bảng, dùng máy tính thực hiện phép chia va víet kết quả:
2,8(3)
3,11(6)
5,(27)
4,(264)
1hs lên bảng trình bày bài giải.
- Phân số có mẫu dương, tối giản, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Ta viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân . Sau đó rút gọn phân số.
4 hs cùng lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Ta biến đổi : 
0,(5) = 0,(1) . 5
mà 0,(1) = 
nên 0,(5) =. 5 = 
Câu b), c) thực hiện tương tự.
2 hs(kh) cùng lên bảng làm.(b, c)
*BT1: Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
8,5 : 3
18,7 :6
58 :11
14,2 :3,33
*BT87 (tr15-sbt)
Ta có: 
6=2.3 ; 3 ; 15=3.5 ; 11
Vì các mẫu đều chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
=0,8(3) ; =0,4(6)
=-1(6) ; =-0,(27)
*BT85(tr15-sbt)
Ta có:
16 = 24 ; 125 = 53 ; 
40 = 23.5 ; 25 = 52
Vì các mẫu đều không chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
=-0,4375 ; 
=0,016 ; 
=-0,56
*Bài tập 70(tr35-sgk)
a)0,32==
b)-0,124==
c)1,28==
d)-3,12==
*Bài tập 88 (tr15-sbt)
Ta có:
 a) 0,(5)= 0,(1) . 5
 =. 5= 
b) 0,(34)=0,(01).34
 =.34 = 
c) 0,(123)=0,(001).123
 =.123 
 =
 * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà (4ph)
 -Xem lại bài học nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Luyện thành thạo cách viết phân số thành số thập phân và ngược lại.
Làm bài tập: 86, 91, 92 (tr15-sbt)
Xem trước bài mới.
Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Hướng dẫn: 
Bài tập 91: viết các số thập phân lại dưới dạng phân số rồi biến đổi vế trái để cuối cùng được kết quả giống vế phải.
Bài tập 92: Từ đề bài ta suy ra a để tìm thương của a:b, sau đó tìm a, tìm b.
 * * * RÚT KINH NGHIÊM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 - Tiet 15.doc