Giáo án Đại số 7 tuần 8 - Trường THCS Nguyễn Tất Thành

Giáo án Đại số 7 tuần 8 - Trường THCS Nguyễn Tất Thành

 LÀM TRÒN SỐ

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn

2. Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày

II.Chuẩn bị:

 GV : Bảng phụ + Máy tính bỏ túi

 HS : Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 8 - Trường THCS Nguyễn Tất Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08
Tiết 15
Ngày soạn:10/10/2011
Ngày dạy :11/10/2011
 LÀM TRÒN SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
2. Kĩ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài 
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày 
II.Chuẩn bị: 
 GV : Bảng phụ + Máy tính bỏ túi
 HS : Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì của phép chia sau:
 a, 8,5 : 3 = ? ; b, 58 : 11 = ? ; c, 18,7 : 6 = ? ; d, 14,2 : 3,33
3 Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
 Ghi bảng
Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ
Gv: Vẽ phần trục số lên bảng 
Gv: Xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9
Gv: Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1/SGK
Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác
Gv: Chốt: 4,5 có thể nhận 2 giá trị vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5 do đó phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất. Vậy quy ước đó là gì?
Gv: Đưa ví dụ 2 và ví dụ 3 lên bảng phụ
Gv: Chốt và chuyển mục
Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số: 
Gv: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số 
Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ
Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ như ví dụ ở trường hợp1
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?2/SGK
Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 73/SGk
Gv: Đọc kết quả của bài để học sinh đối chiếu
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 74/SGK
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính điểm (tính theo cách mới : Chương trình thay sách)
1Hs: Lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số 
Hs: Còn lại cùng thực hiện vào vở ghi
Hs: Nghe Gv dẫn dắt và ghi bài 
1Hs: Lên bảng điền 
Hs: Còn lại cùng thực hiện cá nhân vào bảng nhỏ 
2Hs: Đứng tại chỗ trả lời kết quả và giải thích rõ cách làm
1Hs: Đọc trường hợp1 trong SGK/36
1Hs: Đọc tiếp trường hợp 2 trong SGK/36
Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ sau đó đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
2Hs: Lên bảng làm bài (mỗi học sinh làm 3 câu)
Hs: Còn lại làm bài theo nhóm 2 bạn cùng bàn vào bảng nhỏ
1Hs: Đọc to đề bài
1.Ví dụ
*Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị
Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất và viết 
 4,3 4 ; 4,9 5
Kí hiệu: “” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ
?1. 5,4 5
 5,8 6 ; 4,5 5
*Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (tròn nghìn)
 72900 73000
*Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) 
 0,8134 0,813
2.Quy ước làm tròn số 
 Trường hợp1: SGK/36
Ví dụ: 
a, 86,149 86,1 (làm tròn chữ số thập phân thứ nhất)
b, 542 540 (tròn trục)
Trường hợp 2: SGK/36
Ví dụ:
a, 0,0861 0,09 (làm tròn chữ số thập phân thứ 2)
b, 1573 1600 (tròn trăm)
?2. a, 79,3826 79,383
b, 79,3826 79,83
c, 79,3826 79,4
3. Luyện tập
Bài 73/36SGK
7,923 7,92 ; 50,401 50,40 
17,418 17,42 ; 0,155 0,16
79,1364 79,14 ; 60,996 61
Bài 74/36SGK
ĐTBMHK= 
 = = 7,3
Vậy: Điểm TBMHKI của bạn Cường là 7,3
4. Củng cố:
 Hs: - Nhắc lại 2 trường hợp (quy ước) làm tròn số 
 - Kĩ năng làm tròn số
 5. Dặn dò: 
 - Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số
 - Làm bài 7581/SGK
Tuần 08
Tiết 16
Ngày soạn:10/10/2011
Ngày dạy :14/10/2011
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
2. Kĩ năng: Vận dụng hai quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào đời sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi.
 HS : Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Phát biểu hai quy ước làm tròn số 
 - Làm tròn số 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
 Ghi bảng
Hoạt động1: Làm tròn kết quả sau khi thực hiện phép tính
Gv: Hãy làm bài 99/SBT
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 100/SBT 
Gv: Tương tự hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện tiếp các câu b, c, d rồi thông báo kết quả
Gv: Kiểm tra lại các kết quả của học sinh bằng máy tính bỏ túi 
Hoạt động 2: Ước lượng kết quả phép tính bằng cách áp dụng quy ước làm tròn số 
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 77/SGk và hướng dẫn học sinh cùng thực hiện theo các bước sau:
- Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất 
- Nhân, chia... các số đã được làm tròn được kết quả ước lượng
- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng
Gv: Đưa tiếp đề bài 81/SGK lên bảng phụ
 Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo 4 nhóm(mỗi nhóm làm 1 câu) vào bảng nhỏ sau đó gọi đại diện 4 nhóm gắn bài nhóm mình lên bảng
 Gv+Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm, nhận xét, đánh giá đúng(sai) và cho điểm bài làm từng nhóm
Hoạt động 3: Ứng dụng của làm tròn số vào thực tế
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bai tập 78/SGk
Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài 79/SGK
1Hs: Lên bảng dùng máy tính để tìm kết quả
Hs: Còn lại cùng làm và đối chiếu kết quả
Hs: Cùng thực hiện câu a theo sự hướng dẫn của Gv
Hs: Cùng đọc yêu cầu của bài và ví dụ tính giá trị của biểu thức A
Hs: Làm bài tại chỗ và thông báo kết quả
1Hs: Lên bảng trình bày
Hs: Còn lại cùng làm bài vào vở và dối chiếu kết quả
Dạng1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2
Bài 99/16SBT
a, 1= 1,666.......... 1,67
b, 5= 5,1428........ 5,14
c, 4= 4,2727......... 4,27
Bài 100/16SBT
a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154
 = 9,3093 9,31
b, (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16)
 = 4,773 4,77
c, 96,3.3,007 = 289,5741289,57 
d, 4,508: 0,19= 23,7263....23,73
Dạng 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính
Bài 77/37SGK
a, 495. 52 500. 50 = 2500
b, 82,36. 5,1 80. 5 = 400
c, 6730 : 48 7000 : 50 = 140
Bài 81/38SGK
a, 14,61 – 7,15 + 3,2
Cách1: 15 – 7 + 3 = 11
Cách 2: = 10,66 11
b, 7,56 . 5,173 
Cách1: 8 . 5 = 40
Cách 2: = 39,10788 39
c, 73,95 : 14,2
Cách1: 74 : 14 = 5
Cách 2: = 5,2077......= 5
d, 
Cách1: = 3
Cách 2: = 2,42602....... 2
Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế
Bài 78/38SGK
 Đường chéo màn hình 21 in là:
2,54cm . 21 53,54cm 53cm
Bài 79/38SGK
 Chu vi hình chữ nhật là:
(10,234 + 4,7).229,868...30m
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10,234 . 4,7 = 48,0998 48m2
4. Củng cố: 
 Hs: Đọc mục “Có thể em chưa biết” trong SGK/39
5. Dặn dò: 
 - Thực hành đo đường chéo màn hình ti vi ở gia đình em(theo em) sau đó kiểm 
 tra lại bằng phép tính
 - Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em
 - Làm bài 80/SGK và bài 98104/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docDai7 tuan83 cot CKTKN.doc