Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Minh

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Minh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết được bảng tần số và hiểu dược bảng tần số là bảng thu gọn của thống kê ban đầu.

2. Kỹ năng: Biết cách trình bày số liệu thống kê bằng bảng tần số.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 SGK/11.

Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.

b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.

- HS: thước thẳng.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:

4. Củng cố:

- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)

a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.

b) Bảng tần số:

c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %

 

doc 22 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Làm quen với bảng thống kê ban đầu, xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, số các giá trị của dấu hiệu, khái niệm số liệu thống kê tần số, nắm vững các kí hiệu X, n.
2. Kỹ năng: Biết cách thu nhập các số liệu thống kê.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2, nội dung ôn tập.
HS: Soạn và xem trước các nội dung đã cho.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho hs làm ?1
 Hướng dẫn 
Học sinh chú ý theo dõi.
GV: yêu cầu học sinh trả lời ?2 
HS: 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV: Dấu hiệu X là gì?
HS: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
GV: Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
HS: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
GV: thông báo về đơn vị điều tra.
 -Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
HS: Có 20 đơn vị điều tra.
GV: Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
HS: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
GV: Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
HS: trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?4
GV: Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
HS: đứng tại chỗ trả lời.
GV: Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
HS: Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
GV: đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu ( Sgk) 
2. Dấu hiệu 
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị 
 Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số.
* Chú ý: SGK
4. Củng cố:
Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3, 
Giá trị 17 có tần số là 1, 
Giá trị 20 có tần số là 2, 
Giá trị 19 có tần số là 3.
5. Dặn dò:
Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7 Sgk
Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 8,9 – Sgk
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại các khái niêm: dấu hiệu, số các giá trị, tần số.
2. Kỹ năng: Phân biệt kĩ các kí hiệu : x; X; n; N.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
Hs2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
Sgk
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho làm bài 3/ 8 Sgk
HS: đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
 - Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
GV: Cho làm bài 4 / 9 Sgk
HS: đọc đề bài
GV: Yêu cầu lớp làm theo nhóm, 
GV: Gọi hai nhóm lên thực hiện 
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
GV: Cho làm bài 2 / 3 Sbt
 Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài 
HS: đọc nội dung bài toán
GV: Yêu cầu học sinh theo nhóm.
 Gọi đại diện hai nhóm lên bảng 
HS: Thực hiện, Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
4. Củng cố:
Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
5. Dặn dò:
Làm lại các bài toán trên và tiếp tục học lí thuyết Sgk
Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được bảng tần số và hiểu dược bảng tần số là bảng thu gọn của thống kê ban đầu.
2. Kỹ năng: Biết cách trình bày số liệu thống kê bằng bảng tần số.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 SGK/11.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
HS: thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
GV:Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không? chúng ta học bài hôm nay
GV:Yêu cầu học sinh làm ?1
Hs: thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nêu ra cách gọi.
GV: Bảng tần số có cấu trúc như thế nào?
HS: Bảng tần số gồm 2 dòng:
 - Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
 -Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
GV: Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên?
HS: 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
GV: Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
Học sinh trả lời.
GV: Cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: 
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố:
Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
5. Dặn dò:
Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
Làm bài tập 7,/11 – Sgk
Chuẩn bị các bài 8, 9 tr11-12 SGK
Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ bảng thống kê ban đầu hs biết viết gọn lại thành bảng tần số và biết nhận xét.
2. Kỹ năng: Trình bày số liệu thống kê bằng bảng tần số.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, nội dung ôn tập
HS: Soạn và ôn trước các nội dung đã cho
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs: Làm bài tập 7 SGK/11
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Cho làm bài 8 / 12 Sgk
Hs: Đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
Gv: Thu bài của các nhóm.
Hs: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Gv: Cho làm bài 9/12 Sgk
Hs: Đọc đề bài.
 - Cả lớp làm bài
 - 1 học sinh lên bảng làm.
Gv: Cho làm bài 7 Sbt
Hs: Đọc đề bài.
 - Cả lớp làm bài theo nhóm
Gv: Gọi đai diện một nhóm lên trình bày 
Hs: Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 8 SGK/12
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 SGK/12
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
4. Củng cố:
Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
5. Dặn dò:
Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
Đọc trước và nghiên cứu kĩ bài 3: Biểu đồ.
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng.
2. Kỹ năng: Biết cách trình bày số liệu thống kê bằng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
Hs: thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
Gv:Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không? chúng ta học bài hôm nay
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?1
Hs: thảo luận theo nhóm.
Giáo viên nêu ra cách gọi.
Gv: Bảng tần số có cấu trúc như thế nào?
Hs: Bảng tần số gồm 2 dòng:
 - Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
 -Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
Gv: Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên?
Hs: 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Gv: Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
Học sinh trả lời.
Gv: Cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' 
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
 ... hi học tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: Nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
Hs: Thước thẳng, Sgk
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình .
Hs: Cả lớp làm việc theo tổ
Gv: Để biết tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
Hs: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
Gv: Tính số trung bình cộng.
Hs: tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
Gv: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Hs: quan sát đề bài.
Gv: Yêu cầu học sinh làm ?1
Gv: Hướng dẫn học sinh làm ?2.
Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Gv: Lập bảng tần số.
Hs: 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
Gv: Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
Gv: Tính tổng các tích vừa tìm được.
Gv: Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
Hs: đọc kết quả của .
Gv: Nêu chú ý
Hs: đọc chú ý trong SGK.
Gv: Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
Hs: 3 học sinh nhắc lại
Gv: tiếp tục cho học sinh làm ?3
Hs: Cả lớp làm bài theo nhóm .
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
Gv: Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
Hs: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
Gv: yêu cầu học sinh đọc chú ý trong sgk.
Hs: đọc ý nghĩa của số trung bình cộng.
Gv: Cho ví dụ bảng 22
Hs: đọc ví dụ.
Gv: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
Hs: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
Gv: Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
Hs: đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu 
a) Bài toán ( Sgk)
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK
b) Công thức:
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. 
 Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại 
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. 
* Khái niệm: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu Mo
4. Củng cố:
Bài tập 15 (tr20-SGK)
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
5. Dặn dò:
Học theo SGK kết hợp bài tập ở ghi. Làm các bài tập 14 SGK/20; 11, 12, 13 SBT/6.
Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 20, 21 Sgk
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết cách tìm mốt của dấu hiệu.
2. Kỹ năng: Tìm trung bình cộng, mốt của dấu hiệu trong tình huống thực tế.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, Sbt, bài tập
Hs: Sgk, Sbt thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu;
Làm bài tập 17a.
Hs2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu;
Làm bài tập 17b.
=7,68
Mo= 8
5
5
5
5
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho làm bài 18/21 Sgk
HS: quan sát đề bài.
GV: Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
HS: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
GV: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
GV: hướng dẫn học sinh như SGK.
HS: độc lập tính toán và đọc kết quả.
GV: Gọi hs thực hiện – nhận xét 
HS: quan sát lời giải trên màn hình.
GV: Củng cố 
GV: Cho làm bài 9/23 Sgk
HS: quan sát đề bài.
GV: yêu cầu học sinh làm bài.
HS: Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày
HS: Trình bày 
 - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
»18,7
N=120
2243,5
4. Củng cố:
Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
5. Dặn dò:
Tiếp tục ôn tập lí thuyết Sgk và xem các bài tập ở vở ghi
Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
Làm bài tập 20 SGK/23; bài tập 14 SBT/7.
IV. Rút kinh nghiệm:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống cho học sinh tất cả cc kiến thức trong chương về dấu hiệu,gá trị của dấu hiệu,tần số. Cấu tạo của bảng tần số Ý nghĩa của biểu đồ: cho hình ảnh về dấu hiệu. Tiện lợi của bảng “ tần số “ so với bảng số liệu ban đầu Qui tắc tính số trung bình cộng. Ý nghĩa số trung bình cộng. Ý nghĩa của mốt.
2. Kỹ năng: Xác định dấu hiệu. Lập bảng số liệu ban đầu. Tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị. Tìm tần số của mỗi giá trị. Lập bảng “tần số”. Nhận xét từng bảng tần số. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Nhận xét từ biểu đồ. Tính số trung bình cộng theo bảng. Tìm mốt.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
Gv: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
Ý nghĩa của số trung bình cộng trong cuộc sống
,mốt
X
Biểu đồ 
Bảng tần số 
Thu thập số liệu
 thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu 
Hs: Thước thẳng, Sgk
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì?
HS: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
GV: Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó?
HS: + Lập bảng tần số
+ Tìm , mốt của dấu hiệu.
GV: Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì?
HS: Lập biểu đồ.
GV: đưa bảng phụ lên bảng.
HS: quan sát.
GV: Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào ?
HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên.
GV: Để tính số ta làm như thế nào.
HS: trả lời.
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
GV: Người ta dùng biểu đồ làm gì.
GV: Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
GV: Đề bài yêu cầu gì.
HS: + Lập bảng tần số.
+ Dựng biểu đồ đoạn thẳng
+ Tìm 
GV: yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
HS: 3 học sinh lên bảng làm
+ Học sinh 1: Lập bảng tần số.
+ Học sinh 2: Dựng biểu đồ.
+ Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu.
I. Ôn tập lí thuyết 
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập 
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng
xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
»35
N=31
Tổng
=1090
b) Dựng biểu đồ
 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
4. Củng cố:
Củng cố lí thuyết và các bài tập vừa làm
5. Dặn dò:
Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
Làm lại các dạng bài tập của chương.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm:
Bài kiểm tra:
KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về tìm dấu hiệu, tần số, lập bảng tần số, cách tính số TBC, mốt, vẽ biểu đồ.
2. Kỹ năng: Kỹ năng giải toán một cách hợp lý và thành thạo.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập.
III. Kiểm tra:
KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn: Đại số – Lớp 7 (Chương III)
I. TRẮC NGHIỆM:	(3đ)
Câu 1: Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho trong bảng sau:
Số từ sai của 1 bài
0
1
2
3
4
5
6
7
Số bài có từ sai
6
8
5
7
4
0
7
3
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
a) 8	b) 7	c) 40	d) 45
2) Tổng các tần số của số liệu thống kê là:
a) 36	b) 40	c) 30	d) 35
3) Mốt của dấu hiệu là:
a) 1	b) 8	c) 7	d) 6 và 3
Câu 2: Điểm thi môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
8	7	9	7	10	4	6	9	4	6	7	9	8
8	7	9	8	8	5	10	7	9	9	10	6	5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1) Số các giá trị của dấu hiệu là:
a) 13 	b) 20	c) 26	d) 15
2) Tần số của học sinh có điểm 8 là:
a) 8	b) 5	c) 4	c) Một kết quả khác
3) Mốt của dấu hiệu là:
a) 8	b) 10	c) 4	d) 9
II. TỰ LUẬN:	(7đ)
Câu 3: Chỉ số cân nặng của các học sinh lớp 5/1 (tính theo kg) được ghi lại như sau:
25	39	30	26	30	25	32	35	30	39	26	25	38
39	33	35	30	25	32	30	26	33	26	35	38	33
26	25	26	32	30	30	32	32	33	35	30	30	25
Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu học sinh được khảo sát ?	(1đ)
Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.	(2đ)
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.	(2đ)
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.	(2đ)
ĐÁP ÁN
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Dấu hiệu thống kê
3a
0,5
0,5
Số các giá trị, các giá trị khác nhau của dấu hiệu
1.1
0,5
2.1
0,5
3a
0,5
1,5
Tần số của số liệu thống kê
1.2
0,5
2.2
0,5
3b
2
3
Số trung bình cộng
3d
1
1
Mốt của dấu hiệu
1.3
0,5
2.3
0,5
3d
1
2
Vẽ biểu đồ
3c
2
2
Tổng
1,5
1,5
3
4
10
I. TRẮC NGHIỆM:	(3đ)
Câu 1:
1) a
2) b
3) a
Câu 2:
1) c
2) b
3) d
II. TỰ LUẬN: Câu 3:	(7đ)
a) Dấu hiệu là: Chỉ số cân nặng của mỗi học sinh lớp 5/1.	(1đ)
Có 39 học sinh tham gia khảo sát.
b) Bảng tần số:	(2đ)
 Cân nặng (kg)
25
26
30
32
33
35
38
39
Số học sinh
6
6
9
5
4
4
2
3
N = 39
Một số nhận xét:
Học sinh nhẹ ký nhất lớp là 25 kg, nặng ký nhất lớp là 39 kg, đa số học sinh nặng 30 kg.
c) Biểu đồ đoạn thẳng:	(2đ)
n
x
d) Số trung bình cộng: 	(2đ)
» 30,79
Mốt của dấu hiệu: Mo = 30.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_iii_thong_ke_nam_hoc_2011_2012_n.doc