Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức

Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức

Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

- Có thái độ học tập tự giác, tích cực

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK – SGV - Bảng phụ

- HS: Nhân 1 số với một tổng; nhân hai đơn thức; nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

 

doc 50 trang Người đăng vultt Lượt xem 1118Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
- Có thái độ học tập tự giác, tích cực
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – SGV - Bảng phụ
- HS: Nhân 1 số với một tổng; nhân hai đơn thức; nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức: 8C1: 	8C2:
	 8C3:
2. Kiểm tra: 
? Phát biểu và viết dạng tổng quát quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
? Phát biểu quy tắc nhân 1 số với một tổng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: 
 Quy tắc
HĐ 1 – 1:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?1
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
- Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại
GV: Cho HS trao đổi kết quả và kiểm tra chéo lẫn nhau.
Gọi đại diện HS trình bày.
GV: đa thức thu được là tích của đơn thức và đa thức trên.
HĐ 1 – 2:
Từ cách làm trên nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
GV: Cho HS nhận xét sau đó chốt lại và nêu quy tắc.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung ?1
HS: Thực hiện ra nháp ít phút sau đó trao đổi kết quả, kiểm tra chéo lẫn nhau
1HS trình bày bài làm của mình - Lớp nhận xét.
Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng kết quả lại.
HS: đọc lại quy tắc.
1. Quy tắc:
* Quy tắc: SGK - 4
Hoạt động 2:
 Vận dụng
HĐ 2 – 1:
GV: Cho HS tự đọc, tự tìm hiểu VD trong SGK – 4
HĐ 2 – 2:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?2
Cho HS làm bài ít phút
Gọi đại diện HS trình bày
GV: Uốn nắn, bổ sung.
HĐ 2 – 3:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?3
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì?
? Diện tích hình thang được tính theo công thức nào?
GV: Cho HS thực hiện làm ?3 theo nhóm.
GV: Cho lớp nhận xét, bổ sung sau đó uốn nắn và chốt lại.
? Nhân đơn thức với đa thức có gì khác nhân một số với một tổng.
HS: Đọc và tìm hiểu VD trong SGK – 4 sau đó nêu rõ cách làm.
HS: Đọc nội dung ?2
Làm bài độc lập ít phút 
Đại diện HS lên trình bày
Lớp nhận xét.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung ?3
Biết: đáy lớn (5x + 3) mét
 Đáy nhỏ (3x + y) mét
 Đường cao 2y mét
Tìm: S hình thang.
 Tính S khi x = 3; y = 2
HS: Hoạt động nhóm ít phút
Đại diện các nhóm HS trình bày.
Lớp nhận xét.
2. Áp dụng:
?2
(3x2y - x2 + xy). 6xy3
= 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
?3 Biểu thức tính diện tích mảnh vườn: 
= (8x + 3 +y). y
= 8xy + 3y + y2
Với x = 3(m); y = 2(m) 
Ta có: 
8. 3. 2 + 3. 2 + 22 = 58 (m2)
Hoạt động 3: 
 Củng cố và luyện tập
HĐ 3 – 1: 
GV: Cho HS làm bài 1 (SGK – 5) vào phiếu học tập
GV: Thu một vài phiếu cho HS nhận xét. đánh giá.
GV: Uốn nắn, bổ sung.
HĐ 3 – 2: 
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 2(SGK – 5)
? Yêu cầu của bài toán là gì?
- Cho HS làm bài ít phút và trình bày
GV: Cho lớp nhận xét sau đó đánh giá và chốt lại cách giải bài tập 2
* Củng cố: Cho HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS: Làm bài 1 (SGK – 5) vào phiếu.
HS: Nhận xét bổ sung.
HS: đọc nội dung bài toán 
Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị.
HS: Làm bài độc lập
1HS lên trình bày.
3. Luyện tập:
Bài 1(SGK – 5)
a) x2 (5x3 – x - )
 = 5x5 – x3 - x2
b) (3xy – x2 + y) x2y
 = 2x3y2 - x4y + x2y2
c) (4x3 – 5xy +2x)(- xy)
 = - 2x4y + x2y2 – x2y
Bài 2 (SGK – 5)
a) x(x – y) + y(x +y)
 = x2 – xy + xy + y2
 = x2 + y2
Tại x = - 6; y = 8 
 Ta có: x2 + y2 = (- 6)2 + 82
 = 100
4. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Xem lại cách nhân một tổng với một tổng.
- Bài tập về nhà: 2(b); 3; 5; 6 (SGK – 5); 1; 2 (SBTập – 3)
------------------------************-----------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – SGV - Bảng phụ
- HS: Nhân đơn thức với đa thức; Nhân một tổng với một tổng.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức: 8C1: 	8C2:
	 8C3:
2. Kiểm tra
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Vận dụng làm tính nhân: x2y(2x3 - xy2 – 1)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
 Xây dựng quy tắc
HĐ 1 – 1:
GV: Giới thiệu VD: Nhân đa thức x – 2 với đa thức
 6x2 – 5x + 1
GV: Hướng dẫn: - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x– 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1
- Cộng các kết quả vừa tìm được.
GV: Yêu cầu HS trình bày - Lớp nhận xét 
GV: Uốn nắn, bổ sung.
? Qua VD trên hãy cho biết muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
GV: Uốn nắn, bổ sung chốt lại quy tắc.
HĐ 1 -2: 
? Tương tự làm ?1
GV: Cho HS nhận xét sau đó uốn nắn và chốt lại.
? Ngoài cách làm trên khi nhân đa thức với đa thức còn có cách làm nào khác?
GV: Yêu cầu học sinh tự đọc và tìm hiểu nội dung phần chú ý.
? Qua nội dung phần chú ý em hãy cho biết ở cách này nên sử dụng trong trường hợp nào? Nêu từng bước làm
GV: Trong thực tế, về sau này chúng ta chủ yếu dùng theo cách trình bày thứ nhất.
HS: Tiến hành nhân 
(x – 2) với (6x2 – 5x + 1)
Đại diện HS lên trình bày
Lớp nhận xét.
Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả lại.
HS: Đọc lại quy tắc.
HS: Làm ?1 độc lập trong ít phút – 1HS trình bày
Lớp nhận xét.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung phần chú ý.
HS: Thảo luận theo bàn và trả lời.
Thường sử dụng trong tường hợp hai đa thức đều chỉ chứa cùng một biến và đã được sắp xếp.
......
1. Ví dụ: 
* Quy tắc: SGK - 7
?1
(xy – 1)(x3 – 2x – 6)
=xy(x3–2x–6)–1(x3–2x – 6)
= x4–x2y–3xy– x3 +2x + 6
= x4y – x3–x2y-3xy +2x + 6
* Chú ý: SGK - 7
Hoạt động 2: 
 Áp dụng
HĐ 2 -1: 
GV: Treo bảng ghi nội dung ?2
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét
- Uốn nắn, bổ sung và treo giải mẫu.
HĐ 2 – 2:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung ?3
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì?
? Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật
? Viết biểu thức tính S.
-Cho HS trình bày-Lớp nhận xét.
GV:Uốn nắn và chốt lại kiến thức toàn bài. 
HS Đọc và tìm hiểu nội dung ?2
HS Thực hiện theo nhóm
Nhóm 1- 2: Phần a Cách 1
Nhóm 3- 4: Phần a Cách 2
Nhóm 5- 6: Phần b Cách 1
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x(x2 +3x– 5)+3(x2+3x– 5)
= x3 + 3x2–5x+3x2+9x – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
C2: x2 + 3x – 5
 x + 3
 3x2 + 9x – 15
 x3 + 3x2 – 5x
 x3 + 6x2 + 4x – 15
b) .....
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung? 3.
Biết: Hai kích thước của
HCN là: (2x+y) và (2x – y)
? Viết biểu thức tính S
Tính S khi x = 2,5; y = 1
HS: Suy nghĩ làm bài ít phút
1HS trình bày
Lớp nhận xét
2. Áp dụng:
?3: Biểu thức tính S hình chữ nhật:
S = (2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
 Với x = 2,5; y = 1
Ta có: S = 4x2 – y2
 = 4.()2 – 12 = 24 (m2)
Hoạt động 3: 
 Củng cố và luyện tập
GV: Cho HS làm bài 7(SGK – 8) vào phiếu học tập
- Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét.
GV: Uốn nắn.
? Từ câu (b) hãy suy ra kết quả của phép nhân 
(x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5)
GV: Cho HS giải thích cách suy ra kết quả của phép tính
- Yêu càu HS nêu lại quy tắc nhân đa thức với đa thức 
HS: làm bài 7(SGK – 8) vào phiếu học tập
Kết quả của phép nhân:
x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5) là:
x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5
HS: 2 đa thức (5 – x) và 
(x – 5) có các hạng tử đối nhau.
3. Luyện tập
Bài 7(SGK – 8)
a) (x2 – 2x + 1)(x + 1)
= x(x2 – 2x + 1)+ x2 – 2x + 1)
= x3 – 2x2 + x + x2 – 2x + 1
= x3 – x2 – x + 1
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= 5(x3 – 2x2 + x – 1) 
 – x (x3 – 2x2 + x – 1)
= 5x3– 10x2+5x –5 – x4+2x3 
 – x2 +x
= - x4 +7x3 – 11x2 + 6x - 5
4. Hướng dẫn học bài:
- Nắm vững và học thuộc quy tắc.
- Vận dụng làm bài tập 8; 9 (SGK – 8); 7; 8(SBTập- 4).
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhắc lại được các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với 
đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
- Giáo dục thái độ học tập tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – SGV - Bảng phụ
- HS: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức; làm bài tập về nhà.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức: 8C1: 	8C2:
	 8C3:
2. Kiểm tra
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Vận dụng làm tính nhân: (3xy – x2 + y)x2y
? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Vận dụng làm tính nhân: (x2 – xy + y2)(x +y)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: 
 Chữa bài tập
GV: Yêu cầu 2HS lên chữa 2 phần của bài 7(SGK – 4)
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
- Cho lớp nhận xét - bổ sung.
GV: Uốn nắn, nhận xét và đánh giá việc chuẩn bị bài của HS
2HS lên bảng chữa bài 7(SGK – 4)
HS1: Phần a
HS2: Phần b
Lớp theo dõi nhận xét - bổ sung.
I. Chữa bài tập
Bài 7(SGK – 4)
a) (x – 1)(2x – 3)
= x2 - x – 2x + 3
= x2 - x + 3
b) (x – 7)(x + 5)
= x2 – 2x - 35
Hoạt động 2: 
 Luyện tập
HĐ 2 – 1:
GV: Ghi nội dung bài 10(SGK – 8)
- Yêu cầu HS làm bài theo dãy bàn
GV: Cho lớp nhận xét, bổ sung
? Khi nhân đa thức với đa thức ta thường mắc phải những sai lầm nào?
GV: Phân tích nhấn mạnh cách thực hiện.
HĐ 2 – 2:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 11(SGK – 8)
? Để khẳng định giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm thế nào?
? Hãy rút gọn biểu thức trên
GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung, chốt lại cách giải.
HĐ 2 -3: 
GV: Treo bảng phụ nghi nội dung bài 14(SGK – 9)
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu của bài toán là gì?
? Số chẵn có dạng như thế nào?
? Vậy 3 số chẵn liên tiếp có dạng như thế nào?
? Theo bài ra tích của 2 số đầu là 192 nên ta có điều gì?
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Chốt lại kiến thức vận dụng.
HS: Tổ 1 – 2: Làm phần a
 Tổ 3: Làm phần b
Đại diện 2 HS lên trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS: Trả lời
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán.
Rút gọn biểu thức.
HS: Suy nghĩ làm bài độc lập ít phút 
Đại diện HS trình bày
Lớp nhận xét
HS: đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
Biết: Tích của 2 số sau 
 lớn hơn tích hai số
 đầu là 192
Tìm: 3 số chẵn liên tiếp.
HS: 2a
2a; 2a + 2; 2a + 4
HS: Thực hiện theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét.
2. Luyện tập:
Bài 10(SGK – 8)
a) (x2 – 2x + 3)( x – 5)
= (x2 – 2x + 3) x - (x –2x+ 3)5
= x3 – x2 + x –5x2 +10x – 15
= x3 – 6x2 + 10x + x – 15
= x3 – 6x2 +x – 15
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
= x3 – 2x2y +xy2– x2y +2xy2– y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Bài 11(SGK – 8)
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3)+x + 7
= 2x2+3x-10x–15–2x2+6x+x+7
= -8
Kết quả biểu thức bằng – 8 nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. 
Bài 14(SGK – 9)
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là: 
 2a; 2a + 2; 2a + 4 (Với  ... cho hạng tử bấc cao nhất của đa thức chia.
? Nhân 2x2 với đa thức chia kết quả viết dưới đa thức bị chia(các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột)
GV: Ghi lại bài làm
 GV: Hướng dẫn tiếp tục với dư thứ nhất, dư thứ hai...
? Có nhận xét gì về dư thứ ba trong phép chia.
GV: Số dư bằng 0 đó là phép chia hết.
GV: Y/c HS thực hiện ?1
- Gọi đại diện Hs lên trình bày – Cho lớp nhận xét.
? So sánh kết quả của phép nhân và đa thức bị chia từ đó có nhận xét gì?
? Quan sát VD trên có thể nêu lại các bước thực hiện phép chia 
GV: Chốt lại các bước thực hiện để HS nắm chắc thuật toán chia đa thức cho đa thức.
HS: Lên thực hiện phép chia và nêu các bước thực hiện.
HS: Lắng nghe.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
2x4: x2 = 2x2
2x2(x2 – 4x – 3)
= 2x4 – 8x3 – 6x2
Số dư bằng 0
 x2 – 4x – 3
 2x2 – 5x + 1
 x2 – 4x – 3
 -5x3 + 20x2 + 15x
 2x4–8x3–6x2
 2x4–13x3+15x2+ 11x –3
Kết quả của phép nhân đúng bằng đa thức bị chia 
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
1. Phép chia hết:
VD: 
2x4–13x3+15x2+11x–3 x2–4x-3
2x4-8x3-6x2 2x2-5x+1
 -5x3+21x2+11x-3
 -5x3+20x2+15x
 x2-4x-3
 x2-4x-3
 0
Hoạt động 2: 
 Phép chia có dư
? Thực hiện phép chia
(5x3 – 3x2 + 7): (x2 + 1)
? Quan sát và có nhận xét gì về đa thức bị chia 
GV: Hướng dẫn HS đặt phép chia 
? Tương tự như phép chia hết làm phép chia 
? Có nhận xét gì bậc của đa thức dư và đa thức chia.
GV: Phép chia này là phép chia có dư.
 - 5x + 10 gọi là dư
GV: Ta có: 
 5x3 – 3x2 + 7 
= (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10
GV: Dẫn dắt và giới thiệu chú ý.
Khuyết bậc 1
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV vào vở.
Đại diện 1HS lên bảng trình bày.
2. Phép chia có dư:
VD: Thực hiện phép chia đa thức: 5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức (x2 + 1)
5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1
5x3 + 5x 5x – 3
 -3x2 – 5x +7
 - 3x2 - 3
 -5x + 10
* Chú ý: SGK - 31
Hoạt động 3: 
 Củng cố và luyện tập
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài toán 67(SGK – 31)
? Yêu cầu của bài toán là gì?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 
- Thu bài các nhóm và cho nhận xét.
GV: Uốn nắn , bổ sung và chốt lại kiến thức toàn bài.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán 
HS: Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến rồi làm phép chia.
HS: Thực hiện theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 67(SGK – 31)
a) (x3 – 7x + 3 – x2): (x – 3)
x3– x2 – 7x + 3 x – 3
x3 – 3x2 x2 + 2x – 1
 2x2 – 7x + 3
 2x2 – 6x
 - x + 3
 - x + 3
 0
4. Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại phép chia đơn thức cho đơn thức; đa thức cho đơn thức; hai đa thức một biếnđã sắp xếp.
- Bài tập: 68; 69; 70; 71; 72(SGK – 31)
------------------------************-----------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 17: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
- Học sinh được hệ thống những kiến thức cơ bản trong chương
- Rèn cho HS có kĩ năng giải những bài tập cơ bản trong chương
- Có thái độ học tập tích cực, tự giác.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – SGV - Bảng phụ
- HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương
 làm bài tập về nhà.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức: 8C1:	8C2:
	 8C3:
2. Kiểm tra:
Kết hợp cùng quá trình ôn.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: 
 Ôn tập lí thuyết 
? Trong chương I ta đã học những kiến thức cơ bản nào?
? Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức; Đa thức với đa thức.
- Yêu cầu 1HS lên viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ; HS dưới lớp viết vào phiếu 
- Cho HS nhận xét, bổ sung, học sunh dưới lớp trao đổi phiếu kiểm tra lẫn nhau.
? Hãy cho biết khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
? Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản.
HS: Suy nghĩ trả lời
- Nhân đơn thức với đa thức
- Nhân đa thức với đa thức.
- Các hằng đẳng thức.
- Phân tích đa thức thành nhân tử.
- Chia đơn thức cho đơn thức 
- Chia đa thức cho đơn thức.
- Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
HS: Lên viết 7 H ĐT
Cả lớp viết vào phiếu.
- Lớp nhận xét và trao đổi phiếu kiểm tra.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
I. Lí thuyết:
1. Nhân đa thức
2. Hằng đẳng thức
(A + B)2= A2 + 2AB + B2
(A - B)2= A2 - 2AB + B2
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
A3+B3 =(A+B) (A2-AB+B2)
A3 - B3 =(A-B) (A2+AB+B2)
3. Phân tích đa thức thành nhân tử.
4. Chia đa thức.
Hoạt động 2: 
 Bài tập
H Đ2 – 1:
GV: Yêu cầu 2HS lên làm 2 phần bài tập 75(SGK – 33)
- Cho lớp nhận xét, bổ sung.
? Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
? Nêu cách thực hiện.
GV: Bổ sung và chốt lại cách giải.
GV: Yêu cầu HS làm bài 76(SGK – 33)
- Cho lớp nhận xét, bổ sung.
? Bài toán trên thuộc dạng toán nào?
? Để giải được ta đã vận dụng kiến thức nào?
GV: Lưu ý quá trình thực hiện.
H Đ 2 – 2: Bài tập về hằng đẳng thức và phân tích đa thức thành nhân tử.
GV: Giới thiệu nội dung bài 77(SGK – 33)
? Muốn tính nhanh giá trị các biểu thức trên trước hết ta nên làm gì?
- Cho HS thực hiện độc lập trong ít phút.
GV: Gọi đại diện 2HS lên trình bày – Cho lớp nhận xét.
GV: kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và chốt lại.
GV: Giới thiệu nội dung bài 78(SGK – 33)
- Gợi ý: Ở mỗi biểu thức gồm những phép toán nào? Thực hiện ra sao?
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
- Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét.
GV: Kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và chốt lại cách giải.
2HS lên bảng thực hiện
Dưới lớp làm ra nháp.
Lớp nhận xét.
Nhân đơn thức với đa thức.
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các kết quả lại.
2HS lên bảng thực hiện – Cả lớp làm ra nháp 
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhân đa thức với đa thức.
- Nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rôid cộng các kết quả lại.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán.
Rút gọn các biểu thức.
HS: Thực hiện độc lập trong ít phút – Đại diện HS trình bày.
HS: Tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
Thực hiện theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét.
II. Bài tập:
Bài 75(SGK – 33)
a) 5x2(3x2 – 7x + 2)
= 15x4 – 35x3 + 10x2
b) xy(2x2y – 3xy + y2)
= x3y2 – 2x2y2 + xy3
Bài 76(SGK – 33)
a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)
=10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 
 + 6x2–3x
= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
=3x2y + 5xy2 + x2 - 6xy2 
 -10y3 - 2xy
= 3x2y–xy2 + x2 – 10y3 – 2xy
Bài 77(SGK – 33)
a) M = x2 + 4y2 – 4xy
 = (x – 2y)2
Tại x = 18; y = 4
Ta có M = (18 – 2. 4)2
 = 102 = 100
b) N=8x3–12x2y + 6xy2 – y3
 = (2x – y)3
Với x = 6; y = - 8 ta có:
N = (2. 6 + 8)3 = (12 + 8)3
 = 203 = 8000
Bài 78(SGK – 33)
Rút gọn biểu thức:
a) (x + 2)(x– 2)– (x – 3)(x+1)
= (x2 – 4) – (x2 + x – 3x – 3)
= x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3
= 2x – 1
b) (2x + 1)2 +(3x - 1)2 
 + 2(2x + 1)(3x – 1)
= [(2x + 1) + (3x - 1)]2
= (2x + 1 + 3x – 1)2 
= (5x)2 = 25x2
Hoạt động 3: 
 Củng cố
GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương; cách các giải dạng bài tập 
4. Hướng dẫn học bài:
- Ôn tập theo hệ thống và các câu hỏi; Xem kĩ các bài tập đã làm.
- Giải các bài tập còn lại trong SGK và SB Tập
------------------------************-----------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 18: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
- Học sinh được rèn kĩ năng giải các bài tập cơ bản trong chương: Phân tích đa 
 thức thành nhân tử; Nhân , chia các đa thức ....
- Rèn thái độ học tập tích cực, tự giác.
II. Chuẩn bị: 
- GV: SGK – SGV - Bảng phụ
- HS: Ôn tập kiên thức chương I
 làm bài tập về nhà.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức: 8C1: 	8C2:
	 8C3:
2. Kiểm tra:
GV: Kiểm tra việc chuẩn bại bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: 
GV: Yêu cầu 2HS lên trình bày lời giải bài tập 79(SGK)
- Cho lớp bổ sung, nhận xét.
? Để làm được phần (a)đã vận dụng những phương pháp phân tích nào?
GV: Chốt lại các phương pháp và trình tự khi phân tích đa thức thành nhân tử.
2HS lên làm 2 phần của bài 79(SGK – 33)
HS1: a
HS2: b
HS: Dưới lớp quan sát, so sánh và nhận xét.
Bài 79(SGK – 33)
Phân tích ĐT thành nhân tử:
a) x2 – 4 + (x – 2)2
= (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2
= (x – 2)(x + 2 + x – 2)
= (x – 2)2x
b) x3 – 2x2 + x – xy2
= x(x2 – 2x + 1 – y2)
= x[(x2 – 2x + 1) – y2]
= x[(x – 1)2- y2]
= x(x – 1 + y)(x – 1 – y)
Hoạt động 2: 
HĐ 2 – 1:
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 80(SGK – 33)
? Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học?
? Nêu các bước chia 2 đa thức đã sắp xếp.
GV: Tổ chức cho HS thực hiện phép chia theo nhóm.
- Cho các nhóm trình bày – lớp nhận xét.
GV: Uốn nắn, bổ sung.
? Đối với phần (c) ta nên thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS suy nghĩ làm bài trong ít phút – Gọi đại diện HS lên trình bày.
GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại.
Lưu ý HS tránh nhầm lẫn khi thực hiện phép chia.
HĐ 2 – 2:
GV; Giới thiệu nội dung bài 81(SGK – 33)
? Để tìm được x trước tiên ta phải làm gì?
GV: Gọi 2HS lên bảng trình bày 
- Cho lớp nhận xét 
- GV: Uốn nắn. bổ sung và chốt lại cách giải.
HĐ 2 – 3: 
GV: Giới thiệu nội dung bài 82(SGK – 33)
? Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức 
? Làm thế nào để chứng minh được 
GV: Gợi ý: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Thu bài một vài nhóm và cho nhận xét.
GV: Uốn nắn, bổ sung và chốt lại.
HS: Đọc nội dung bài toán.
Chia 2 đa thức đã sắp xếp
HS: Trả lời.
HS: Thực hiện phép chia theo nhóm.
HS: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử ....
1HS lên trình bày.
Lớp nhận xét.
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán.
HS: Phân tích vế trái thành tích rồi áp dụng kiến thức: 
A. B = 0 A = 0 hoặc 
 B = 0
2HS lên bảng thực hiện 
Dưới lớp làm ra nháp 
HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán 
HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời.
Thực hiện theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 80(SGK – 33)
6x3-7x2 – x + 2 2x + 1
6x3+3x2 3x2-5x+2
 - 10x2 – x + 2
 - 10x2 – 5x 
 4x + 2
 4x + 2
 0
c) (x2-y2+6x+9): (x+y+3)
=[(x2+6x+9) – y2]: (x+y+3)
= [(x+3)2 – y2]: (x+y+3)
= (x+3+y)(x+3-y): (x+y+3)
= x + 3 – y
Bài 81(SGK – 33)
a) x(x2 – 4) = 0
 x(x + 2)(x – 2) = 0
x = 0 hoặc (x + 2) = 0 hoặc(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x =- 2 hoặc x = 2
b) (x + 2)2 – (x + 2)(x – 2) = 0
(x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0
(x + 2)4 = 0
 x + 2 = 0 x = - 2
Bài 82(SGK – 33)
a) x2 – 2xy + y2 = (x – y)2
(x – y)2 0 với mọi x; y
(x – y)2 + 1 > 0 với mọi x; y
Hay:
 x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 
 với mọi x; y
Hoạt động 3:
 Củng cố 
GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương I.
Phương pháp giải các bài tập trong chương
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
4. Hướng dẫn học bài: 
- Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương thông qua câu hỏi ôn tập cuối chương
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập: 82(b); 83 (SGK – 33)
- Chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra.
------------------------************-----------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 19: KIỂM TRA CHƯƠNG I
(Kiểm tra theo đề chung)

Tài liệu đính kèm:

  • docChương I - Dai so 8.doc