Giáo án Đại số 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Giáo án Đại số 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

A. Mục đích yêu cầu :

 Học thuộc và nhớ kĩ ba hằng đẳng thức

 Biết vận dụng ba hằng đẳng thức vào việc giải toán

 Hiểu qua về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	Ngày soạn : 1/ 09/ 08
Tiết 4	Ngày dạy : 7/ 09/ 08
 Bài3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A. Mục đích yêu cầu :
	Học thuộc và nhớ kĩ ba hằng đẳng thức
	Biết vận dụng ba hằng đẳng thức vào việc giải toán
	Hiểu qua về các dạng đặc biệt của phép nhân đa thức
B. Chuẩn bị :
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
35p
15p
15p
5p
8p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
Vừa rồi, các em đã học về nhân đơn thức, đa thức. Trong quá trình giải toán có những kết quả của một số phép nhân đa thức thường được áp dụng. Vì vậy, các em cần phải học thuộc, nhớ kĩ. Các công thức đó gọi là các hằng đẳng thức đáng nhớ
Hãy làm bài tập ?1 ? ( chia nhóm )
Đặt trường hợp a, b là những biểu thức A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng. Đây là một hằng đẳng thức về bình phương của một tổng
Dán bảng phụ hình 1 lên bảng và minh hoạ hằng đẳng thức
Đặt câu hỏi ?2 
Gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng
Ở trên ta xét về bình phương của một tổng nhưng còn đối với bình phương của một hiệu khác với bình phương của một tổng như thế nào
Hãy làm bài tập ?3 ? ( chia nhóm )
Với hai biểu thức A, B thì ta cũng có : (A-B)2=A2-2AB+B2. Đây chính là một hằng đẳng thức về bình phương của một hiệu
Đặt câu hỏi ?4 
Gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng
Một loại hằng đẳng thức nữa là hiệu hai bình phương
Hãy làm bài tập ?5 ? ( chia nhóm )
Với hai biểu thức A, B thì ta cũng có : A2-B2=(A+B)(A-B). Đây chính là một hằng đẳng thức về hiệu hai bình phương 
Đặt câu hỏi ?6
Gọi từng học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng
Đặt câu hỏi ?7
4. Củng cố :
Nhắc lại ba hằng đẳng thức ?
Thực hiện phép tính :
 3) (x2y-0,3y)( x2y+0,3y) 
5. Dặn dò :
Làm bài 16, 18, 20, 21, 23 -> 25 trang 11, 12
Chú ý : tổng nhân ( trừ ) tổng, luỹ thừa của một tổng ( tích ) phải đóng ngoặc
=a2+ab+ba+b2=a2+2ab+b2
(a+1)2=a2+2.a.1+12=a2+2a+1
x2+4x+4=x2+2.x.2+22=(x+2)2
512=(50+1)2=502+2.50.1+12
 =2500+100+1=2601
3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12
 =90000+600+1=90601
=a2+2a(-b)+(-b)2=a2-2ab+b2
(x- )2=x2-2.x. + =x2-x+
(2x-3y)2= (2x)2-2.2x.3y+(3y)2
 =4x2-12xy+9y2
992=(100-1)2=1002-2.100.1+12
 =10000-200+1=9801
=a2-ab+ab-b2=a2-b2
(x+1)(x-1)=x2-12=x2-1
(x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=x2-4y2
56.64=(60-4)(60+4)=602-42
 =3600-16=3584
Cả hai đều đúng. Vậy : (A-B)2
=(B-A)2
(A+B)2=A2+2AB+B2
(A-B)2=A2-2AB+B2
A2-B2=(A+B)(A-B)
=(x2y)2-(0,3y) 2= x4y2-0,09y2 
1. Bình phương của một tổng:
(A+B)2=A2+2AB+B2
Vd : (a+1)2=a2+2.a.1+12=a2+2a+1
 x2+4x+4=x2+2.x.2+22=(x+2)2
 512=(50+1)2=502+2.50.1+12
 =2500+100+1=2601
3012=(300+1)2=3002+2.300.1+12
 =90000+600+1=90601
2. Bình phương của một hiệu :
(A-B)2=A2-2AB+B2
Vd : (x- )2=x2-2.x. + =x2-x+
 (2x-3y)2= (2x)2-2.2x.3y+(3y)2
 =4x2-12xy+9y2
 992=(100-1)2=1002-2.100.1+12
 =10000-200+1=9801
3. Hiệu hai bình phương :
A2-B2=(A+B)(A-B)
Vd : (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1
 (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=x2-4y2
 56.64=(60-4)(60+4)=602-42
 =3600-16=3584

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4.doc