A/ Mục tiêu:
- Củng cố tính chất tỉ lệ thức, của dãy số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính logic, chính xác.
B/ Chuẩn bị: Học sinh nắm kỹ các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng
nhau.
C/ Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Ngày soạn: 1/10/08 Tiết: 12 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố tính chất tỉ lệ thức, của dãy số bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính logic, chính xác. B/ Chuẩn bị: Học sinh nắm kỹ các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau. C/ Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất cuía dãy tỉ số bằng nhau: - Tìm 2 số x và y biết: 7x = 3y và x - y = 16 Kết quả: x = -12, y = -28 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 59/31 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên: a. 2,04 : (-3,12) d. Bài 60/31 SGK: Tìm x trong tỉ lệ thức: a. - Xác định trung tỉ, ngoại tỉ? - Nêu cách tìm ngoại tỉ? Bài 61/31 SGK: Tìm ba số x, y, z biết và x + y - z = 10 - Từ 2 tỉ lệ thức trên làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? - Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau gọi HS lên bảng làm tiếp Bài 62/31 SGK: Tìm 2 số x, y biết: và x . y = 10 - Nếu có thì (hoặc) có bằng không? Cho ví dụ minh hoạ? - GV hướng dẫn đặt Bài 64/31 SGK - GV đưa đề bài lên bảng và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Học sinh lên bảng chữa bài tập: - Quan saït âãö baìi Nãu trung tè, ngoaûi tè Nãu caïch tçm vaì giaíi åí baíng Học sinh phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau - Láúy vê duû minh hoaû - Thæûc hiãûn theo hæåïng dáùn cuía giaïo viãn Đặt Þ x = 2k y = 5k Do đó: x .y = 2k . 5k = 10 k2 = 10 Þ k = ± 1 với k = -1 Þ x = 2; y = 5 k = 1 Þ x = -2; y = -5 Học sinh lần lượt lên bảng giải Baìi 59 : a. d. Baìi 60 : Tçm x a/ Baìi 61 : Tçm x, y, z biãút và x + y - z = 10 Þ Þ x = 2.8 = 16 y = 2.12 = 24 z = 2.15 = 30 Bài 62: Tìm 2 số x, y biết: và x . y = 10 Giaíi : Đặt Þ x = 2k y = 5k Do đó: x .y = 2k . 5k = 10 k2 = 10 Þ k = ± 1 với k = -1 Þ x = 2; y = 5 k = 1 Þ x = -2; y = -5 Baìi 64 Gọi a, b, c, d lần lượt là số học sinh của các khối lớp 6, 7, 8, 9: Theo đề ta có: và b - d = 70 Þ a = 35. 9 = 315 b = 35. 8 = 240 c = 35. 7 = 245 d = 35.6 = 210 Hoạt động 3: 2. Củng cố Khắc sâu lại tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ lệ bằng nhau. Hoạt động 4: 3. Hướng dẫn học ở nhà - Xem kỹ các bài tập đã giải. - Làm bài tập 63/31 SGK; 78, 79, 80, 83/14 SBT - Xem trước bài mới, tiết sau đem theo máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: