Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 27 đến bài 40

Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 27 đến bài 40

A. MỤC TIÊU:

- H/s thấy được ưu khuyết điểm của mình khi làm bài kiểm tra. Từ đó bổ sung kiến thức còn chưa hiểu kỹ.

- Thấy được kỹ năng đã làm tốt và cần rèn luyện thêm kỹ năng còn yếu.

- Học tập phải nghiêm túc

B. NỘI DUNG

1. Chữa bài kiểm tra (Theo đáp án tiết 22)

2. Nhận xét

 

doc 31 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 27 đến bài 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
 Trả bài kiểm tra chương i
A. Mục tiêu:
- H/s thấy được ưu khuyết điểm của mình khi làm bài kiểm tra. Từ đó bổ sung kiến thức còn chưa hiểu kỹ.
- Thấy được kỹ năng đã làm tốt và cần rèn luyện thêm kỹ năng còn yếu.
- Học tập phải nghiêm túc
B. Nội dung
1. Chữa bài kiểm tra (Theo đáp án tiết 22)
2. Nhận xét
_________________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch
- Nắm vững tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải toán chia tỷ lệ, tính chất dãy tỷ số bằng nhau
3. Thái độ:
- Cẩn thân, chính xác trong tính toán
 B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ ghi bài tập 16
Hs: Bảng nhóm, bút
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
8'
HĐ1:1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
HS1: Làm bài tập 19 SBT-45
HS2: Nêu ĐN đại lượng tỷ lệ nghịch và bài tập 15a SGK-58
Bài số 19 (SBT-45)
a. a = x.y = 7.10 = 70
b. 
c. 
HS3: Nêu tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch và bài tập 15b SGK-58.
- Gọi h/s nhận xét- sửa sai
- G/v chốt kiến thức - cho điểm
Bài 15 (SGK-58)
a. x và y là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch vì xy là hằng số (số giờ mády cày cả cánh đồng)
b. x + y không phải là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
10'
HĐ2: Bài toán 1
- Gọi 1 h/s đọc đề bài
? Bài tập cho biết và yêu cầu tìm gì ?
G/v hướng dẫn h/s phân tích đề tìm ra cách giải.
? Gọi vận tốc cũ và mới ô tô là V1 ; V2(km/h) thì thời gian là t1 ; t2 (h). Hãy tóm tắt đề bài và lập tỷ lệ thức của bài toán ?
Từ đó tìm t1 = ?
Bài toán 1:
Giải:
Gọi vận tốc cũ của ôtô là V1 thì thời gian đi là t1 .
Vận tốc mới của ôtô là V1 thì thời gian đi là t2. Do vận tốc và thời gian của 1 vật chuyển động đều trên cùng 1 quãng đường là 1 đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có :
 mà t1 = 6 ; V2 = 1,2 V1
Nên 
Do đó 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A ; B hết 5h
- Nếu V2 = 0,8 V1
thì hay
15'
HĐ3: bài toán 2
- Gọi 1 h/s đọc đề bài
- 1 h/s tóm tắt đề bài
- Gọi số máy mỗi đội lầm lượt là x1 ; x2 ; x3 ; x4 (máy) ta có điều gì ?
- Cùng một công việc như nhau giữa số máy và số ngày hoàn thành công việc quan hệ với nhau như thế nào ?
- Hãy áp dụng tính chất 1 của 2 đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tính chất nào bằng nhau ?
? Hãy biến đodỏi các tính chất đó thành dãy tỷ số bằng nhau ?
Bài toán 2:
Bốn đội có 36 máy cady (cùng năng suất,công việc bằng nhau)
Đội 1 htcv trong 4 ngày
 2 ---- 6 ngày
 3 ----- 10 ngày
 4 ------ 12 ngày
? Mỗi đội có bao nhiêu máy ?
Giải :
Gọi số máy mỗi đội lần lượt là x1 x2 ; x3 ; x4 ta có x1 + x2 + x3 + x4 = 36 và số máy cày và số gnày tỷ lệ nghịch với nhau nên:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
VD : 
Hãy áp dụng dãy tỷ số bằng nhau tìm x1 ; x2 ; x3 ; x4
- 1 h/s lên bảng thực hiện 
- 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Qua 2 bài toán ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỷ lệ thuận và bài toán tỷ lệ nghịch .
Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y tỷ lệ thuận với 
Vì : 
Vậy nếu x1 ; x2 ; x3 ; x4 tỷ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 10 ; 12 => x1 ; x2 ; x3 ; x4 tỷ lệ thuận với các số 
=> 
áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau :
Vậy : 
Vậy số ámy của bốn đội lần lượt là 15 ; 10 ; 6 ; 5 máy .
Cho h/s làm ?
áp dụng định nghĩa tỷ lệ nghịch vào phần a ta có x = ? ; y = ?
- Thay y vào bài tập x ta có nhận xét gì ?
- Tự làm phần b
 ? 
a. x và y tỷ lệ nghịch => 
 y và Z tỷ lệ nghịch => 
=> có dạng x = k.Z
=> x và y tỷ lệ thuận với Z
b. x và y tỷ lệ nghịch => 
y và Z tỷ lệ thuận => y = bZ
=> hay hoặc 
Vậy x tỷ lệ nghịchvới Z
10
HĐ4: Củng cố
- Cho h/s làm bài tập 16 SGK-60
Bài 16 SGK-60
a. Hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận với nhau vì :
1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 
= (120)
H/s làm bài 17 (SGK-61)
b. Hai đại lượng x và y không tỷ lệ nghịch vì : 5.12,5 khác 6.10
Bài 17 SGK-61)
a = 10.1,6 = 16
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn định nghĩa, tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch và củng cố bài tập tỷ lệ nghịch về bài toán tỷ lệ thuận.
- Bài tập 18 đến 21 (SGK-61) - Bài số 25 đến 27 (SBT-46)
- giờ sau ôn tập
* Rút kinh nghiệm:
________________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 28: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất đại lượng TL thuận và TL nghịch
- Hiểu biết, mở rộng vốn sống qua bt mang tính thực tế, năng suất, chuyển động
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác trong tính toán 
 B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ, hộp số
Hs: Bảng nhóm, bút
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
5'
HĐ1:1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
- HS1: làm bài tập 18 (SGK-61)
- HS2: Làm miệng bài 26 (SBT-46)
- HS3: Nêu các t/c của ĐL- TLN 
- Gọi 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai - cho điểm
Bài 26 (SBT-46)
x và y là 2 đại lượng TL nghịch
Hãy điền vào ô trống :
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
 Bài 18 (SGK-61)
Gọi thời gian 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x và y, vì số người làm tỷ lệ nghịch với thời gian ta có :
 vậy 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1h 30'
HĐ2: Luyện tập
- Cho h/s làm bài 19 SGK-61
- 1 h/s đọc bài
? Bài tập cho biết - yêu cầu tìm gì ?
- Hai ĐL tỷ lệ nghịch ở bài tập là 2 đại lượng nào ?
- Lập tỷ lệ thức tương ứng với hai đại lượng đó ?
Hãy tìm x = ?
- h/s làm bài tập 21 SGK-61
- 1 h/s đọc bài tập 21
- 1 h/s tóm tắt ?
- Phân tích đề - cho biết số máy và số ngày là 2 đại lượng nh.thế nào ?
- Vậy x1 ; x2 ; x3 tỷ lệ thuận với những số nào ?
- 1 h/s giải ở bảng.
- Các h/s khác làm ra vở nháp
- G/v hướng dẫn h/s yếu kém
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Lưu ý: Chuyển bài toán tỷ lệ nghịch về bài toán tỷ lệ thuận ?
Bài 19 SGK-61
Với cùng số tiền mua được :
51m vải loại I giá a đồng/mét
x mét vải loại II giá 85%. a đ/m
Ta có số vải mua được và giá tiền 1m vải là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch do đó :
 hay
Với cùng số tiền có thể mua được 60m vải loại II.
Bài số 21 SGK-61
Ba đội cùng khối lượng CV như nhau
Đội 1 hoàn thành CV trong 4 ngày
Đội 2 --------- 6 ngày
Đội 3 --------- 8 ngày
Đội 1 có nhiều hơn đội 2 là 2 máy
Tìm số máy mỗi đội ?
Bài giải :
- Gọi số máy của ba đội lần lượt là 
x1 ; x2 ; x3 vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch, ta có :
4x1 = 6x2 = 8x3
Hay 
Vậy : ; 
 Số máy của ba đội lần lượt là 6 ; 4 ; 3 máy .
- Cho h/s làm bài 34 SBT-47
- 1 h/s làm bài - đọc bài
- Bài tập cho biết và yêu cầy làm ?
- Gọi vận tốc V1 và V2 theo bài ta có 2 đại lượng nào TL nghịch ? Hãy lập tỷ lệ thức tương ứng ?
- Từ đó áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau tìm V1 ; V2 ?
- G/v chốt : Giải bài toán tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch .
- XĐ đúng quan hệ giữa 2 đ.lượng
- Lập được dãy tỷ số = nhau V tính bằng nhau .
- áp dụng t/chất dãy tỷ số = nhau để giải. 
Bài số 34 SBT-47
Đổi 1h 20' = 80 phút
1h 30' = 90 phút
- Gọi vận tốc 2 xe máy lần lượt là V1 ; V2 (m/ph)
Theođiều kiện đề bài ta có :
80V1 = 90V2 và V1 - V2 = 100
Hay : 
V1 = 10.90 = 900 (m/ph) = 54 km/h
V2 = 10.80 = 800 (m/ph) = 48 km/h
2'
HĐ5: Hướng dẫn về nhà
1. Ôn đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch
2. Bài tập 20 ; 22 ; 23 (SGK-62) Bài 28 ; 29 (SBT)
3. Nghiên cứu $5 : hàm số
* Rút kinh nghiệm:
_____________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 29: Hàm số
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s biết được khái niệm hàm số
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biểu số
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán khi tính giá trị hàm số
- Nhận biết hàm số
3. Thái độ:
- 
B. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, Bảng phụ ghi bài tập
Hs: Thước kẻ, bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
ổn định tổ chức
HĐ1: Một số ví dụ về hàm số
- Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay dodỏi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác xét các ví dụ sau:
- Cho h/s đọc VD1
- Chiếu hoặc đưa bảng phụ ghi bài tập lên bảng, màn hình.
? Trong bảng :
 Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào ? thấp nhất khi nào ?
- G/v chiếu đề VD2
- Gọi 1 h/s đọc
? Công thức tính khối lượng m của thanh kim loại là công thức nào ?
? Công thức này cho ta biết m và V là 2 đại lượng quan hệ ới nhau như thế nào ?
- Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1,2 ; 3 ; 4
- Nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa 260 và thấp nhất lúc 4 giờ sáng.
- Công thức m = 7,8.V
- m và V là hai đại lượng tỷ lệ thuận vì công thức có dạng : y = k.x với k = 7,8
V(cm3)
1
2
3
4
M (g)
7,8
15,6
23,4
31,2
Xét ví dụ 3: Đưa ND lên
- 1 h/s đọc
? Thời gian t(h) của vật đó tính ntn?
? Công thức cho ta biết vận tốc và thời gian là 2 đại lượng như thế nào?
? Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết V = 5 ; 10 ; 25 ; 50
- Nhìn vào bảng VD1, em có nhận xét gì ?
- Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta xác định được mấy gt nhiệt độ t tương ứng ?
Hãy lấy VD ?
- Tương tự ở VD2 em có nh.xét gì ?
Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t, khối lượng m là 1 hàm số của thể tích V.
- ở VD3 thời gian t là hàm số của đại lượng nào ?
- Vậy hàm số là gì => Phần 2
Với quãng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch vì công thức có dạng 
V=(km/h)
5
10
25
50
T(h)
10
5
2
1
- Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm T
- Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được 1 giá trị tương ứng của nhiệt độ T.
VD: t = 0 (h) à T = 200C
- Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được 1 giá trị tương ứng của m .
- Thời gian t là hàm số của vận tốc V
HĐ2: Khái niệm hàm số
? Qua các VD, hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào ?
- Gọi 2h/s đọc lại kh.niệm hàm số ?
- Lưu ý để y là hàm số của x cần đảm bảo 3 điều kiện :
- x và y đều nhận các giá trị số
- Đại lượng y thuộc vào đại lượng x
- Với mỗi gt của x có 1 và chỉ 1 giá trị tương ứng của y.
-G/v giới thiệu phần chú ý (SGK-63)
- Cho h/s làm bài 24 (SGK-63)
Hãy đối chiếu 3 điều kiện ? Đây là trường hợp hàm số cho bằng bảng
- Hãy cho VD ? hàm số cho bởi công thức .
Xét y = 3x 
Tính f(1) ; f(5)  f(10) = ?
- Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn XĐ được chỉ 1 giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
- Đại lượng y là 1 hàm số của x vì đảm bảo 3 điều kiện.
y = f(x) = 3x ; y = g(x) 
-> f(1) = 31 = 3 ; f(-5) = 3.(-5) = -15
f(10) = 3.10  ... g kiến thức nào ?
c. 
= 
Bài 2 : tính
a. 
= 
b. 
c. 
 = 4 + 6 - 3 + 5 = 12
23'
HĐ2: Ôn tập tỷ lệ thức - Dãy tỷ số bằng nhau.
- Tỷ lệ thức là gì ?
- Hãy nêu các tính chất cơ bản của tỷ lệ thức ?
- Viết dạng TQ của dãy tỷ số bằng nhau ?
- cho h/s làm bài tập 3
? Nêu cách tìm 1 số hạng trong tỷ lệ thức ?
- Gọi 2 h/s làm a ; b
- Gọi 2 h/s nhận xét 
- G/v sửa sai
Cho h/s chép bài 4
- Gọi 1 h/s làm trên bảng
- Các h/s khác làm vở nháp
- Gọi 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai - cho điểm
- Tỷ lệ thức là đẳng thức của 2 tỷ số 
- Tính chất : Nếu thì ad = bc
Bài 3:Tìm x biết
a. x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b. (0,25x) : 3 = ; 0,125 => x = 80
Bài 4 : Tìm 2 số x và y biết
7x = 3y và x - y = 16
Giải :
Từ 7x = 3y => 
- Tương tự cho h/s làm bài 5
- Cho h/s chép bài 6
 Bài 5 : So sánh các số a ; b ; c biết
 Từ : 
=> a = b = c. 
Bài 6: Tìm a ; b ; c biết
 và a + 2b - 3c = -20
- Làm thế nào để xuất hiện 2b ; 3c ở dãy tỷ số bằng nhau ?
- G/v hướng dẫn cách biến đổi để có 2b và 3c ?
- Từ đó tìm a ; b ; c giống bài 4
Giải :
Từ : 
2'
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập theo đề cương chương I
- Ôn tập đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, hàm số và đồ thị hàm số
- Bài tập 57 (54) bài 61 (55) ; bài 68 ; 70 SBT-58
- Giờ sau ôn tập tiếp
* Rút kinh nghiệm:
_______________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 38 : Ôn tập học kỳ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch
- Nắm vững tính chất vận dụng vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch
3. Thái độ:
- Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống
B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập về Đl tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch
 Phấn màu, thước kẻ, máy tính bỏ túi 
Hs: Bảng nhóm, bút, máy tính bỏ túi, ôn tập chương II
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
6'
- ổn định tổ chức
HĐ1: Kiến thức cần nhớ
? Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau ?
? Khi nào 2 đại lượng tỷ lệ nghịch
? Nêu tính chất 2 đại lượng 
- So sánh?
1. Đại lượng tỷ lệ thuận
y = ax (a ạ 0)
y : Hàm ; x : biến ; a là hệ số tỷ lệ
2. Đại lượng tỷ lệ nghịch
 (a ạ 0)
a : hệ số tỷ lệ
3. Tính chất :
y = ax
x y1 = x2y2 =  = a
28'
HĐ2: Bài tập
Đưa bảng phụ ND bài tập 1
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2 ; 3 ;5
b. Tỷ lệ nghịch với 2 ; 3 ;5
- Gọi 1 h/s đọc bài tập
- Cho h/s chuẩn bị 3'
- Gọi 2 h/s lên bảng
- 2 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
Bài 1
a. Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a ; b ; c
Ta có :
b. Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x ; y ; z
ta có : 2x = 3y = 5z
- Bảng phụ nội dung bài tập 2
- Biết cứ 100 kg thóc cho 60 kg gạo
? 20 bao thóc, mỗi bao năng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
- Gọi 1 h/s đọc đề bài
- Bài tập cho biết ? yêu cầu tìm gì ?
 Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là
60 kg. 20 = 1200 kg
100 kg thóc cho 60 kg gạo
1200 kg thóc cho x kg gạo
Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng tỷ lệ thuận ta có :
- Gọi 1 h/s lên bảng giải
- Gọi 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
- Đưa nội dung bài tập 3
Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo
ĐS ; 720 kg
Bài tập 3:
Tóm tắt : 30 người làm hết 8 giờ
 40 người làm hết x giờ
Giải :
Gọi thời gian 40 người làm là x. Vì số người và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch.
Ta có :
 (giờ)
Vậy thời gian giảm được 
 8 - 6 = 2 (giờ)
 ĐS : 2 giờ
2'
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
1. Ôn tập chương I và II
2. Làm lại các dạng bài tập, tính giá trị bt, tìm x trong TLT, 
Bài toán về đại lượng TL thuận và TL nghịch, hàm số, đồ thị hàm số
3. Giờ sau ôn tập tiếp
Bài tập: 
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60 km/h. Vận tốc xe II là 40 km/h . Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút.
Tính thời gian mỗi xe đi từ A - B và chiều dài quãng đường AB .
* Rút kinh nghiệm:
____________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 39 : Ôn tập học kỳ I (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập về hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0)
- Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và xác định 1 điểm khi biết toạ độ của nó, xác định 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của 1 hàm số.
3. Thái độ:
- Cẩn thận và chính xác
B. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ ghi bài tập H.33(78), thước kẻ, phấn màu
Hs: Ôn tập chương II , làm bài tập, thước kẻ, giấy kẻ ô vuông
C. Tiến trình dạy học
T.g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
7'
- ổn định tổ chức
HĐ1: Kiểm tra
- 1 h/s lên bảng giải bài tập VN giờ trước ?
- G/v kiểm tra
1. Đại lượng y Tỷ lệ thuận (TL nghịch) đại lượng x khi nào ?
2. Nêu tính chất 2 đại lượng tỷ lệ thuận ?
3. Nêu tính chất 2 đại lượng tỷ lệ nghịch ?
- G/v kiểm tra 1 số vở bài tập
- Gọi 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai cho điểm
Lưu ý h/s lập tỷ số khi 2 đại lượng tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch như thế nào ?
Giải: 
- Gọi thời gian xe I đi là x (h)
và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với V = 60 km/h hết x (h)
Xe II đi với V = 40 km/h hết y (h)
Với cùng 1 quãng đường vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch ta có :
60.x = 40.y và 
=> hay 
=> 
Từ 
 = 1h30'
Quãng đường AB là : 60.1 = 60 (km)
 ĐS : 1 h và 1h30' 
 60 km
7'
HĐ2: Kiến thức cần nhớ
? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) 
? Hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào ?
? Hãy nêu cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax (a ạ 0)
HĐ3: Bài tập
Chiếu lên màn hình nội dung bài 1
Cho hàm số y = -2x
a. Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x. Tính y0
b. Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số không ? Tại sao ?
* Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) có đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
* Cách vẽ:
- Vẽ hệ trục 0xy
- Xác định A ạ 0 thuộc đồ thị
thg XĐ A (1 ; a) .
Nối 0A à Đồ thị của y = ax (a ạ 0)
Bài tập 1:
a. A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x ta thay x = 3 và y = y0 và y = -2x.
y0 = -2.3 = -6
b. Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
y = -2.1,5
y = -3 ( ạ 3)
c. Vẽ đồ thị của hàm số ?
- Gọi 1 h/s đọc bài tập
? làm thế nào tính được y0 ?
? Xét 1 điểm bất kỳ có thuộc đồ thị hàm số không, ta làm như thế nào ?
- Gọi 2 h/s lên bảng
- 2 h/s nhận xét 
- G/v sửa sai
- Nêu cách vẽ đồ thị y = -2x ?
- Gọi 1 h/s vẽ đồ thị lên bảng
- 1 h/s nhận xét
- G/v sửa sai
c. Vẽ đồ thị hàm số: y = -2x ; M(1; -2)
- Đưa lên màn hình bài 2
Bài tập 55 SGK-77)
Gọi 3 h/s lên bảng
- Gọi 3 h/s nhận xét
- G/v sửa sai - Chốt kiến thức
- Chiếu lên màn hình bài 3
Bài 71 (SBT-58)
? Vậy 1 điểm thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi nào ?
Bài 2
Xét điểm ta thay vào công thức y = 3x- 1
 => điểm A không thuộc đồ thị hàm số y = 3x-1 .
Xét : thay 
vào công thức y = 3x-1
Vậy B thuộc đồ thị hàm số y = 3x-1
- Xét điểm C(0 ; 1) Không thuộc
- Xét điểm D (0; -1) thuộc đồ thị hàm số y =3x-1.
Bài 3:
a. Thay vào công thức y = 3x+1
Vậy tung độ điểm A là 3
b. Thay y = - 8 vào công thức y = 3x+1
y = 3x + 1 => -8 = 3x + 1 
 => x =-3
Vậy hoành độ điểm B là -3
* Một điểm thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số.
 2'
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chương I ; II ; Xem lại các dạng bài tập - Làm bài 49 ; 52 (SGK-77)
- Giờ sau kiểm tra học kỳ I (Chuẩn bị giấy kiểm tra và đồ dùng)
* Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Kiểm tra học kỳ I
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra 1 số kiến thức cơ bản của học sinh về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch .
- Các kiến thức về hai tam giác bằng nhau, hai đường thẳng //, vuông góc
2. Kỹ năng:
- Rẽn kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x trong tỷ lệ thức, giải b.toán về chia tỷ lệ
- Kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và chứng minh hình học.
3. Thái độ:
- Tính tích cực, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác 
B. Nội dung kiểm tra
Đề kiểm tra học kỳ I
Câu 1(2 điểm): Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Hai đường thẳng vuông góc sẽ tạo thành 4 góc vuông
b. Hai góc đối đỉnh thì bù nhau
c. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
d. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
Câu 2 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính
a. ; b. ; c. 
Câu 3 (1 điểm): Tìm x biết:
Câu 4 (2 điểm): 
Để làm xong một đoạn đường trong 29\0 ngày cần có 45 người. Nếu số công nhân tăng thêm 15 người thì thời gian làm việc giảm được mấy ngày ? (Năng suất mỗi người là như nhau).
Câu 5 (2,5 đ): 
Cho tam giác ABC có Â = 900 và AB = AC. Gọi K là trung điểm của BC
a. Chứng minh DAKB = DAKC và AK ^ BC
b. Từ C vẽ đường vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại E. 
 Chứng minh EC//AK .
Câu 6 (1 điểm): Tìm 2 số x ; y biết : 4x = 7y và x2 + y2 = 260
Đáp án 
Câu 1(2 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a. Đ 	b. S
c. Đ d. S
Câu 2 (1,5 điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a. 	Cho 0,25 đ
 	Cho 0,25 đ
 b. 	Cho 0,25 đ
 	Cho 0,25 đ
c. 	Cho 0,25 đ 
 	Cho 0,25 đ
Câu 3 (1 điểm): Tìm x biết:
 => 	Cho 0,5 đ
 	Cho 0,25 đ
 	Cho 0,25 đ
Câu 4 (2 điểm): 
Tóm tắt : Có 45 người làm xong trong 20 ngày
 (45 + 15) người ------ x ngày ?
	Thời gian làm việc giảm mấy ngày ? cho 0,25 đ
Giải :
Gọi số ngày mà (45 + 15) người làm xong công việc là x ngày (0,25 đ)
Vì số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch
Nên ta có : 45.20 = (45 + 15).x 	 	(Cho 0,5 đ)
=> (ngày) 	(Cho 0,5 đ ) 
Vậy thời gian làm việc giảm được : 
 20 - 15 = 5 (ngày)	 	Cho 0,5 đ
Câu 5(2,5 đ)
- Vẽ hình đúng, ghi giả thiết kết luận đúng cho 0,25 đ
a. Chứng minh DABC = DAKC (c.c.c) 	Cho 1 đ
- Chứng minh được AK ^ BC	Cho 0,5 đ
b. Chứng minh được EC // AK	Cho 0,75 đ
Câu 6 (1 điểm): Tìm 2 số x ; y biết : 
Từ :	 4x = 7y => 	
Đặt 	=> x = 7k và y = 4k	Cho 0,25 đ
Ta có : x2 + y2 = (7k)2 + (4k)2 = 49k2 + 16k2 = 65k2 = 260	Cho 0,25 đ
=> 	Cho 0,25 đ
Với k = 2 => x = 7.2 = 14 	; y = 4.2 = 8 
Với k = -2 => x = 7.(-2) = -14 	; y = 4.(-2) = -8 	 Cho 0,25 đ
__________________________
Soạn:
Giảng:
Tiết 40 : Trả bài kiểm tra học kỳ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chữa bài kiểm tra học kỳ I phần đại số
- Nhận xét ưu điểm, tồn tại và sai sót khi làm bài kiểm tra
- Củng cố kiến thức cơ bản phần đại số
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày bài, tính toán áp dụng tính chất quy tắc phép toán 
- Biết tận dụng thời gian khi làm bài
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, kiểm tra
B. Nội dung bài giảng
1. Chữa bài kiểm tra học kỳ phần đại số (35')
- Gọi 2 h/s làm câu 2
- Gọi 3 h/s nhận xét - Sửa sai (đáp án)
- 1 h/s làm câu 3 (tương tự câu 2)
- 1 h/s làm câu 4 -----
- 1 h/s làm câu 6 ------
(Nếu không h/s nào làm đúng G/v hướng dẫn gợi ý)
2. Nhận xét bài kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docB. DS-7 (Bai 27 - 40 (ky I)).doc