I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó
3. Thái độ:
- Tích cực, cẩn thận, chính xác, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Bảng phụ, thước kẻ, SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập
Ngày soạn: 11/12/2010 Tuần: 18 Tiết: 35 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết vẽ hệ trục tọa độ. - Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. 2. Kĩ năng: - Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ - Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó 3. Thái độ: - Tích cực, cẩn thận, chính xác, sáng tạo, yêu thích môn học hơn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, thước kẻ, SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - SGK, SGV, SBT, vở, đồ dùng học tập III. Phương pháp: - Gợi mở – Vấn đáp - Thuyết trình - Luyện tập – Thực hành - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - Nêu khái niệm hàm số và làm bài tập 29 (SGK/64 ) - Gọi HS khác nhận xét -GV đánh giá, cho điểm Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng? - HS trả lời khái niệm hàm số và làm bài 29 (SGK/64) - HS khác nhận xét - HS lắng nghe Hàm số ( SGK/65 ) Bài 29 (SGK/65) Hoạt động 2: Đặt vấn đề ( 10 phút ) - GV yêu cầu HS đọc 2 ví dụ (SGK/65) - GV Giới thiệu ví dụ 1 và ví dụ 2 như (SGK/65) - Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó ? - HS đọc 2 ví dụ (SGK/65) - HS chú ý lắng nghe VD1: (SGK/65) VD2: (SGK/65) Hoạt động 3: Mặt phẳng tọa độ ( 10 phút ) - GV Giới thiệu mặt phẳng toạ độ như (SGK/65) - GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục tọa độ Oxy - HS lắng nghe - HS chú ý vẽ theo - Trên mặt phẳng: + Vẽ trục Ox Oy tại O + Ox là trục hoành ( nằm ngang ) + Oy là trục tung ( thẳng đứng ) + O là gốc toạ độ (0, 0) Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy. Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành 4 góc : Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau Hoạt động 4: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ ( 10 phút ) - GV giới thiệu cách xác định tọa độ của điểm P - Dựa vào cách xác dịnh điểm yêu cầu HS làm - GV yêu cầu HS làm - HS chú ý lắng nghe, vẽ theo - HS làm - HS trả lời : O(0; 0) Hoạt động 5: Củng cố ( 8 phút ) - GV gọi HS đọc bài tập 32 (SGK/67) và gọi HS lên trình bài - HS làm bài 32 (SGK/67) Bài 32 (SGK/67) a) Tọa độ của các điểm: M(-3; 2), N(2; -3) P(0; -2), Q(-2; 0) b) Trong mỗi cặp điểm, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại Hoạt động 6 : Híng dÉn dỈn dß ( 2 phút ) - Học thuộc bài và làm bài tập 33, 34, 35 (SGK/67, 68) - Xem trước bài luyện tập tiết sau học V. Rút kinh nghiệm: Ngày / / TT: Lê Văn Út
Tài liệu đính kèm: