I. Mục tiêu:
- Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước thẳng,
Hs: bảng nhóm, dụng cụ học tập, đọc trước bài.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: KTSS
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Tuần 26 Ngày soạn: Tiết 47 Ngày dạy: §1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1. Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước thẳng, Hs: bảng nhóm, dụng cụ học tập, đọc trước bài. III: Tiến trình dạy học: Ổn định: KTSS Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. Chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: làm ?1 Nhóm 2: làm ?2 Giáo viên tổng hợp kết quả của các nhóm. Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1. Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1. Học sinh kết luận. HS phát biểu định lí 1. Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1. I) Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý 1: GT D ABC, AC > AB KL > Chứng minh Trên AC lấy D sao cho AB= AD Vẽ phân giác AM Xét D ABM và D ADM có AB = AD (cách dựng) = (AM phân giác) AM cạnh chung Vậy DAMB=DAMD (c-g-c) Þ = (góc tương ứng) Mà > (tính chất góc ngoài) Þ > Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn. Học sinh làm ?3 GV yêu cầu học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận. ?Trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất? Học sinh dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xáchọc sinh HS trả lời. II) Cạnh đối diện với góc lớn hơn: Định lý 2: GT D ABC, > KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Hoạt động 3: Củng cố. 4. Củng cố: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh. HS thực hiện theo yêu cầu. 5. Hướng dẫn về nhà: - học các định lí - làm bài tập 1,2/ 55 sgk - xem và làm các bài tập ở phần luyện tập.Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 48 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, bảng phụ HS: Học bài và làm bài, bảng nhóm III: Tiến trình dạy học: 1. Oån định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác. Làm bài 3 SGK/56. 3. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 4 SGK/56: Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao? Bài 5 SGK/56: Bài 6: GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 6 SBT/24: Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC. GV cho HS suy nghĩ và kẻ thêm đường phụ để chứng minh AD=HD. Bài 4 SGK/56: Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn. Bài 5 SGK/56: Bài 6: c) BC => = Trong ADB có: là góc tù nên > => AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1) Trong BCD có: là góc tù nên: > =>BD>CD (2) Từ (1) và (2) => AD>BD>CD Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài 6 SBT/24: Kẻ DH ^BC ((HỴBC) Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có: AD: cạnh chung (ch) = (BD: phân giác ) (gn) => ADB=HDB (ch-gn) => AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có: DCH vuông tại H => DC>DH (2) Từ (1) và (2) => DC>AD Hoạt động 2: Củng cố. Gv cho HS làm bài 4 SBT. HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 4: 1: đúng 2: đúng 3: đúng 4: sai vì trường hợp nhọn, vuông. 3. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2. Làm bài 7 SGK. Tuần 27 Ngày soạn: Tiết 49 Ngày dạy: §2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu: Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên. Nắm vững định lí so sánh đường vuông góc và đường xiên. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, bảng phụ HS: Học bài và làm bài, bảng nhóm III: Tiến trình dạy học: 1. Oån định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ (xen kẽ) 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. GV cho HS vẽ d, Ạd, kẻ AH ^d tại H, kẻ AB đến d (BỴd). Sau đó GV giới thiệu các khái niệm có trong mục 1. Củng cố: HS làm ?1 ?1 Hình chiếu của AB trên d là HB. II) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên: AH: đường vuông góc từ A đến d. AB: đường xiên từ A đến d. H: hình chiếu của A trên d. HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. GV cho HS nhìn hình 9 SGK. So sánh AB và AH dựa vào tam giác vuông-> định lí 1. II) Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: Định lí1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. GV cho HS làm ?4 sau đó rút ra định lí 2. III) Các đường xiên và hình chiếu của chúng: a) Nếu HB>HC=>AB>AC b) Nếu AB>AC=>HB>HC c) Nếu HB=HC=>AB=AC Nếu AB=AC=>HB=HC Hoạt động 4: Củng cố. Gv gọi HS nhắc lại nội dung định lí 1 và định lí 2, làm bài 8 SGK/53. Bài 9 SGK/59: Bài 8: Vì AB<AC =>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Bài 9: Vì MA ^ d nên MA là đường vuông góc từ M->d AB là đường xiên từ M->d Nên MB>AM (1) Ta lại có: BỴAC=>AC>AB =>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2) Mặc khác: CỴAD=>AD>AC =>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3) Từ (1), (2), (3)=> MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60. .. Tuần 28 Tiết 50 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, bảng phụ HS: Học bài và làm bài, bảng nhóm III: Tiến trình dạy học: Ổn định: Kiểm tra: ? Nêu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu HS: Trả lời 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 10 SGK/59: CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên. Bài 13 SGK/60: Cho hình 16. Hãy CMR: a) BE<BC b) DE<BC Bài 14 SGK/60: Vẽ PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy MỴdt QR sao cho PM=4,5cm. ? Có mấy điểm M như vậy? MỴQR? Bài 10 SGK/59: Bài 10 SGK/59: Lấy M Ỵ BC, kẻ AH ^ BC. Ta cm: AM£AB Nếu MºB, MºC: AM=AB(1) M¹B và M¹C: Ta có: M nằm giữa B, H => MH<HB(2) =>MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu) (1) và (2)=>AM£AB, "MỴBC. Bài 13 SGK/60: a) CM: BE<BC Ta có: AE<AC (E Ỵ AC) => BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) b) CM: DE<BC Ta có: AE<AC (cmt) =>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) Bài 14 SGK/60: Kẻ PH ^ QR (H Ỵ QR) Ta có: PM<PR =>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu) =>M nằm giữa H và R =>M Ỵ QR Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài. Hoạt động 2: Nâng cao. Bài 14 SBT/25: Cho ABD, D Ỵ AC (BD không ^ AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF Bài 15 SBT/25: Cho ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến M. CM: AB< Bài 15 SBT/25: Bài 14 SBT/25: Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc) DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc) =>AD+DC>AE+CF =>AC>AE+CF Bài 15 SBT/25: Ta có: AFM=CEM (ch-gn) => FM=ME => FE=2FM Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên) =>BF+FM>AB =>BF+FM+BF+FM>2AB =>BF+FE+BF>2AB =>BF+BE>2AB => AB< 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm 11, 12 SBT/25. Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác. Tuần 28 Ngày soạn: Tiết 51 Ngày dạy: §3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục tiêu: Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác. Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước. Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: Ổn định: KTSS Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác. GV cho HS làm ?1 sau đó rút ra định lí. Qua đó GV cho HS ghi giả thiết, kết luận. GV giới thiệu đây chính là bất đẳng thức tam giác. I) Bất đẳng thức tam giác: Định lí: Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. GT ABC KL AB+AC>BC AB+BC>AC AC+BC>AB Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Dựa vào 3 BDT trên GV cho HS suy ra hệ quả và rút ra nhận xét. AB+AC>BC =>AB>BC-AC AB+BC& ... phụ - HS: Học bài và làm bài, bảng nhóm. III: Tiến trình dạy học: 1. Oån định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 40 SGK/73: Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G? GV : Còn I được xác định như thế nào? ? DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì? GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng? Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA Bài 40 SGK/73: HS : Đọc đề bài 40 HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL GT DABC (AB = AC) G : trọng tâm I : Giao điểm ba đường phân giác. KL A, G, I thẳng hàng. Bài 42 SGK/73: HS : Đọc đề bài toán GT DABC BD = DC KL DABC cân Bài 40 SGK/73: Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trong tâm nên GỴAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Ỵ AM Vậy A, G, I thẳng hàng Bài 42 SGK/73: Xét DADB và DA’DC có : AD = A’D (gt) (đđ) DB = DC (gt) Þ DADB = DA’DC (c.g.c) Þ (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1) mà Þ Þ DCAA’ cân Þ AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC Þ DABC cân 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân. BT thêm : Các câu sau đúng hay sai? 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. Tuần 32 Ngày soạn: Tiết 59 Ngày dạy: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, bảng phụ - HS: Học bài và làm bài, bảng nhóm III: Tiến trình dạy học: 1. Oån định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đả chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk GV : Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV : cho HS tiến hành tiếp và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì? GV : Vậy khoảng cách này như thế nào với nhau? GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB. Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? HS : Độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B. HS : 2 khoảng cách này bằng nhau. HS : Đọc định lí trong SGK I. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực : a) Thực hành : b) Định lí 1 (định lí thuận): Hoạt động 2: Định lí đảo. GV : Vẽ hình và cho HS làm ?1 GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí HS : đọc định lí II) Định lí đảo: (SGK/75) GT Đoạn thẳng AB MA = MB KL M thuc đường trung trực của đoạn thẳng AB c/m : SGK/75 Hoạt động 3: Ứng dụng. GV : Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. HS : Vẽ hình theo hướng dẫn của sgk HS : đọc chú ý. III. Ứng dụng : Chú ý : sgk/76 Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập. Bài 44 SGK/76: GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Bài 44 SGK/76: HS : toàn lớp làm BT, một HS lên bảng vẽ hình. Bài 44 SGK/76: Có M thuộc đường trung trực của AB Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK .. Tuần 32 Tiết 60 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình) Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, bảng phụ - HS: Học bài và làm bài, bảng nhóm. III: Tiến trình dạy học: 1. Oån định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Sữa bài 4 SGK/76. 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 50 SGK/77: Bài 48 SGK/77: GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy. GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao? GV: Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN? Còn I º P thì sao ? GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào? Bài 50 SGK/77: HS : Đọc đề bài toán. Một HS trả lời miệng. Bài 48 SGK/77: HS : đọc đề bài toán. HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP Bài 50 SGK/77: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc. Bài 48 SGK/77: Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I º P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN ³ LN 4. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải Học lại 2 định lí của bài Làm bài tập 49, 51 Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác. . Tuần 32 Tiết 61 §8 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. II. Chuẩn bị GV: Soạn bài, bảng phụ - HS: Học bài và làm bài III: Tiến trình dạy học: 1. Oån định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ 3. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét. HS xem SGK. Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. I) Đường trung trực của tam giác: ĐN: SGK/78 Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh. HS làm theo GV hướng dẫn. II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hà .ng. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC => ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => =1800-2 (2) (1), (2)=>+=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 => B, D, C thẳng hàng. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập/80. Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác. Tuần 9 Tiết 63 § TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: