Tiết 9: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Kiến thức:Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cớ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìmsố chưa biết.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, đề bài tập.
Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
Ngµy so¹n: ..................... Ngµy gi¶ng:................... Tiết 9: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Kiến thức:Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cớ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìmsố chưa biết. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, linh hoạt. II. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng phụ ghi các công thức về luỹ thừa, đề bài tập. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: (1ph) Sĩ số: 7C: 7D: 7E: 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) ?: Viết các công thức luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. Chữa bài tập 38b / 22 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng *HĐ1: Chữa bài tập: (10ph) GV:Cho HS làm bài 40/23 SGK GV: Gọi 3 HS lên bảng giải. . ?Nhận xét bài làm của bạn? GV: nhận xét và hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. *HĐ2: Luyện tập: (28ph) GV: Cho HS: làm bài 41/23 SGK ? Bài toán yêu cầu gì? ? Để tính giá trị của biểu thức đã cho ta làm thế nào? ? Biểu thức trên có đặc điểm gì? ? Vậy ta phải thực hiện theo thứ tự như thế nào? GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 41 và trình bày. ? Nhận xét bài làm của bạn? GV: nhận xét, hướng dẫn học sinh sửa chữa sai sót và sai lầm hs dễ mắc phải. GV: Cho HS: làm bài 42/23 SGK ? Hãy xác định yêu cầu của bài toán? GV: Hướng dẫn HS: giải câu a. ?: Để tìm 2n ta làm thế nào? ?: 2n = 23 , vậy n = ? GV: yêu cầu HS: tự làm câu b và c. GV: Cho hs nhận xét và sửa chữa. GV: Chốt lại cách sử dụng công thức linh hoạt, sáng tạo. HS: Cả lớp làm vào vở HS: 3 em lên bảng giải. HS: nhận xét HS: Theo dõi và ghi vở Hs: Đọc đề và xác định yêu cầu Hs: Có chứa ngoặc, luỹ thừa, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia HS: Trả lời. Hs: Hoạt động nhóm làm rồi cử đại diện trình bày Hs các nhóm nhận xét Hs theo dõi và ghi vở. Hs đọc đề và xác định yêu cầu HS: HS: n = 3 HS: Cả lớp làm ra nháp HS: 2 em lên bảng trình bày. HS: Biến đổi: 16 = 24 ; 4 = 22 Bài 40 / 23 SGK: Bài 41 / 23 SGK: Bài 42 / 23 SGK: 4.Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Ôn lại các quy tắc luỹ thừa, xem lại các dạng bài tập. - lám các bài tập 47, 48, 52 , 57 / 11, 12 SBT - Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y ≠ 0), định nghĩa hia phân số bằng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngµy so¹n: .................... Ngµy gi¶ng: .................. Tiết 10. §7. TỈ LỆ THỨC I. Mục tiêu: -Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. -Kĩ năng: Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, thói quen làm việc theo quy trình II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. - Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm. III. Các hoạt động day-học: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7C: 7D: 7E: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và . 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng *HĐ1: Định nghĩa:( 28ph) GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số bằng nhau = . Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. ?: Vậy tỉ lệ thức là gì? GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức. GV: Giới thiệu: Các ngoại tỉ (số hạng ngoài): a; d Các trung tỉ (số hạng trong): b; c GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một tỉ lệ thức. ?: Điều kiện gì để có thể lập được một tỉ lệ thức ? * Củng cố: GV: Cho HS làm ?1 ? Để xét xem hai tỉ số đã cho có lập được tỉ lệ thức không ta làm thế nào? GV: Gọi hai HS lần lượt trả lời *HĐ2: Tính chất 1: (13ph) ? Từ tỉ lệ thức ở trên: = , Hãy tính tích các trung tỉ và tích các ngoại tỉ và so sánh kết quả rồi nhận xét. ?: Khi có tỉ lệ thức mà a, b, c, d Z; b và d ≠ 0 theo định nghĩa hia phân số bằng nhau ta có: ad=bc. Hãy xét xem tính chất này có đúng với tỉ lệ thức hay không? GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong ví dụ: GV: Xét tỉ lệ thức GV:” Cho HS làm ?2 GV: Nêu tính chất 1: (Tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ) *HĐ3: Củng cố-luyện tập:(10ph) ? Nhắc lại định nghĩa Tỉ Lệ Thức? ? Viết công thức dạng tổng quát của tính chất 1? GV: Cho hs đọc và làm bài 44/SGK GV: Gọi 2 hs lên bảng làm ?: Nhận xét ? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. GV: Cho HS làm bài tập 46a,b/26 SGK ? Nhận xét? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có và củng cố cho hs cách tìm một thành phần chưa biết của tỉ lệ thức. HS: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số bằng nhau HS: lần lượt cho các ví dụ HS: b; d ≠ 0 Hs: Phải có được 2 tỉ số bằng nhau HS: Thực hiện ?1 Hs trả lời Tích trung tỉ: 15.18 = 270 Tích ngoại tỉ: 10.27 = 270 => Tích ngoại tỉ = tích trung tỉ Hs trả lời HS cả lớp xem SGK tr 25 HS: một em đọc to trước lớp HS: Xem SGK để hiểu cách chứng71 minh đẳng thức tích: 18.36 = 24.27 HS: Trả lời miệng. HS: Nhắc lại tính chất. Hs nêu lại định nghĩa và tính chất. Hs hoạt động cá nhân làm bài 44 2 hs lên bảng làm Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em lên bảng thực hiện HS: Nhận xét Hs theo dõi, ghi vở 1. Định nghĩa: *Định nghĩa: SGK/24 Kí hiệu: hoặc a:b = c:d. Ví dụ: còn được viết: 3:7=6:14 ?1 a) b) à không lập được tỉ lệ thức 2. Tính chất:Tính chât1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức) Nếu thì ad = bc 3. Luyện tập: Bài 44/SGK_26 1,2 : 3,24 = 120 : 324 : = : = Bài 46a,b/26 SGK KQ: a) x = -15; b) x = 0,91 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 44, 45, 46c, / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT Ngµy so¹n: ..................... Ngµy gi¶ng:................... Tiết 11: §7. TỈ LỆ THỨC I. Mục tiêu: -Kiến thức: Nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. -Kĩ năng: Nhận biết được tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào bài tập. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tinh thần làm việc tập thể II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc kĩ bài soạn, bảng phụ ghi bài tập và kết luận. - Học sinh: Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên, bảng nhóm. III. Các hoạt động day- học: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7C: 7D: 7E: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì ? Kí hiệu, so sánh hia tỉ số và . 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng *HĐ1: Tính chất: (23ph) ?: Ngược lại nếu có ad = bc có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không? GV: Yêu cầu HS cả lớp xem SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 ?: Tương tự từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 làm thế nào để có: ; ; ? GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với (1). ? Phát biểu tính chất 2? GV: Tóm tắt : Với a, b, c, d ≠ 0 có một trong 5 đẳng thức ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại. ? Vậy để lập được các tỉ lệ thức từ đẳng thức ban đầu ta lam thế nào? GV: Có thể hướng dẫn hs cách lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức ban đầu. 1 2 a.d = b.c => , *HĐ2:Củngcố-Luyệntập: (15ph) ? Qua bài học ta cần nắm được kiến thức gì? GV: Cho HS làm bài tập 47a/26 SGK - Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm và trả lời. ?: Nhận xét GV: Hướng dẫn học sinh sửa chữa sai sót nếu có. GV: Cho HS làm bài tập 48/26 SGK GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. HS: Cả lớp xem SGK (Từ 18.36 =24.27 suy ra để áp dụng làm ?3 HS: Thảo luận nhóm làm ?3 Từ ad = bc với a, b, c, d ≠ 0 Chia hai vế cho cd Þ (2) Chia hai vế cho ab Þ (3) Chia hai vế cho ac Þ (4) HS: Þ ngoại tỉ giữ nguyên, đổi chỗ trung tỉ. Þtrung tỉ giữ nguyên, đổi chỗ ngoại tỉ. Þ đổi chỗ cả trung tỉ lẫn ngoại tỉ. HS nghe giảng Hs trả lời Hs theo dõi Hs trả lời HS: Hoạt động nhóm làm Các nhóm cử đại diện trình bày HS: Nhận xét HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Hai em lên bảng thực hiện Hs sửa chữa, ghi vở 2. Tính chất: Tính chất 2: ?3 Từ ad = bc chia hai vế cho bd: (1) ĐK: bd ≠ 0. Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau: ;;; ad=bc 3. Luyện tập: Bài 47a/ 26 SGK: 6.63 = 9.42 Þ Bài 48/26 SGK => 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 46c, 47b / 26 SGK; 61, 63 /12, 13 SBT Ngµy so¹n: .................. Ngµy gi¶ng:................. Tiết 12: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củg cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt và nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập và bảng tổng hợp hai tính chất của tỉ lệ thức. - Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7C: 7D: 7E: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết 15phút( Đề + đáp án cuối giáo án) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng *HĐ1: Chữa bài tập(10’) GV: Gọi 2 hs lên giải bài tập ?: Nhận xét? ? Để xét xem các tỉ số có thể lập được tỉ lệ thức không ta làm thế nào? GV: Chốt cách nhận dạng tỉ lệ thức GV: Cho HS làm bài 61/12 SBT GV: Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời. ? Nhận xét GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. *HĐ2: Luy ện t ập (17’) Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức. GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tâp50/27 SGK GV: Kiểm tra kết quả của vài nhóm và nhận xét. GV: Cho Hs làm bài 69a/ 13 SBT GV: gợi ý: từ tỉ lệ thức ta suy ra điều gì? GV: hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. GV: Cho HS làm bài 52/28 SGK GV: Yêu cầu HS tr3 lời và giải thích. GV: Kết luận * Củng cố: GV: Từ 4 số đã cho hãy suy ra đẳng thức tích? H: Từ đó làm thế nào để viết các tỉ lệ thức? GV: Treo bảng tổng hợp tính chất của tỉ lệ thức lên bảng. 2 hs lên chữa bài 49/SGK Hs1: a Hs2: b Hs nhận xét HS: Xét xem hai tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. Nếu hai tỉ số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức. HS: Lần lượt 3 em đứng tại chỗ trả lời. HS: Nhận xét HS: Các nhóm hoạt động Trong nhóm phân công mỗi em tính số thích hợp trong 3 ô vuông. HS: treo bảng nhóm có lời giải. HS: Các nhóm nhận xét. Bài 49/26 SGK: a)Þlập được tỉ lệ thức. b) Þ Không lập được tỉ lệ thức. Bài 61/12 SBT: a) Ngoại tỉ là: -5,1 và -1,15 trung tỉ là: 8,5 và 0,69 b) Ngoại tỉ là: và trung tỉ là: và c) Ngoại tỉ là: 0,375 và 8,47 Trung tỉ là: 0,875 và -3,63 Bài 50/27 SGK: N: 14 Y: H: -25 Ợ: C: 16 B: I: -63 U: Ư: -84 L: 0,3 Ế: 9,17 T: 6 B I N H T H Ư Y Ế U L Ư Ợ C HS: lên bảng trình bày HS: nhận xét HS: cả lớp làm vào vở HS: một em lên bảng trình bày HS: áp dụg tính chát 2 của tỉ lệ thức. HS: Làm vào vở HS: Đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 69 /13 SBT: Bài 52/28 SGK: C là câu đúng vì , hoán vị hai ngoại tỉ ta được: 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Ôn lại các dạng bài tập đã làm. - làm bài 53/28 SGK; 62, 64, 70c,d 71/13, 14 SBT - Xem trước bài tính chất dãy tỉ số bằng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngµy so¹n: .................. Ngµy gi¶ng:................. Tiết 13: §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán theo tỉ lệ. - Thái độ: Rèn sự linh hoạt, tư duy lôgic II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập - Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7C: 7D: 7E: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Làm bài tập 73/14 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng *HĐ1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: (21ph) GV: Cho HS làm ?1 ?: Từ tỉ lệ thức có thể suy ra hay không? GV: Mở rộng tính chất trên cho dãy tỉ số bằng nhau. GV: Treo bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau. ?: Để chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta làm thế nào? ?: Tương tự các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào? GV: Cho HS đọc ví dụ SGK GV: Cho HS làm bài 54/30 SGK *HĐ2: Chú ý: (7ph) GV: Giới thiệu chú ý GV: Cho HS làm ?2 GV: Cho hs nhận xét và hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. *HĐ3: Củngcố-Luyện tập(10ph) ?: Nêu tính chất của (dãy tỉ số bằng nhau? GV: Cho HS làm bài 56/30 SGK ?: Để tìm diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì? ?: Hãy tìm chiều dài, chiều rộng. ?: Nhận xét ? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. HS: Cả lớp làm ra nháp HS: Một em đứng tại chỗ đọc kết qủa 1 HS: Tự đọc SGK HS: Một HS lên bảng trình bày để dẫn tới kết luận. HS: Quan sát bảng phụ HS: Đặt và chứng minh tương tự . HS: các tỉ số trên còn bằng các tỉ số : HS: Một em đứng tại chỗ đọc to HS: cả lớp làm ra nháp HS: Một em lên bảng trình bày HS: Một em đứng tại chỗ trả lời HS: Lên bảng viết HS: Biết chiều dài, chiều rộng. HS: một em lên bảng giải HS: Cả lớp làm ra nháp và nhận xét . 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: * Tính chất: SGK/ 29 * Tính chất mở rộng: => (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Bài 54/30 SGK: 2. Chú ý: SGK/ 29 ?2 / Gọi số HS các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: 3. Luyện tập: Bài 56/30 SGK: Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Ta có: và (a + b).2 = 28 Þ a + b = 14 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Þ a = 4 (m); b = 10 (m) Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (m2) 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Làm các bài tập 58, 59, 60 /30, 31 SGK; 74, 75, 76 / 14 SBT - Ôn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngµy so¹n: .................... Ngµy gi¶ng:................... Tiết 14: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Kĩ năng: Luyện kĩ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tinh thần làm việc tập thể. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. - Học sinh: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: (1’) Sĩ số: 7C: 7D: 7E: 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hỏi: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Chữa bài tập 75/14 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *HĐ1: Chữa bài tập (10ph) GV: Cho HS làm bài 59/31 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng giải. ?: Nhận xét ? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. ? Để thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên ta làm thế nào? *HĐ2: Luyện tập (28ph) GV: Cho HS làm bài 58/30 SGK GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài. GV: Yêu cầu các nhóm hoạt động làm và trình bày. ?: Nhận xét ? GV: Nhận xét và hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. GV: Nêu bài 64/31 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên . GV: Cho HS treo bảng nhóm trình bày GV: nhận xét GV: Nêu bài 61/31 SGK ?: Từ hai tỉ lệ thức làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau? GV: Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau gv gọi HS lên bảng giải. ? Nhận xét bài làm của bạn? * Củng cố: ?: Nếu thì có bằng hay không? GV: Gợi ý bằng ví dụ cụ thể. ? Viết lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. HS: 2 em lên bảng trình bày HS nhận xét Hs trả lời Hs đọc đề và xác định yêu cầu bài toán HS: và y – x = 20 HS: Thảo luận nhóm làm và cử đại diện lên trình bày HS: 3 em lên bảng trình bày HS: nhận xét Hs theo dõi và ghi vở HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Nhóm làm nhanh nhất trình bày bài giải. HS: Các nhóm khác nhận xét HS: đọc và xác định yêu cầu bài toán HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau. HS: Lên bảng trình bày Hs: nhận xét HS: Suy nghĩ trả lời HS: ≠ 2 hs lên bảng viết Bài 59/31 SGK: a) b) c) d) Bài 58/30 SGK: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y. Ta có: và y – x = 20 Þ x = 4.20 = 80 (cây) Þ y = 5.20 = 100 (cây) Bài 64/31 SBT: Gọi số HS các khối 6 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có: và b – d = 70 Þ = Þ a = 35.9 = 315 b = 35.8 = 280 c = 35.7 = 245 d = 35.6 = 210 vậy: Số HS các lớp 6, 7, 8, 9 lần lựơt là: 315; 280; 245; 210. Bài 61/31 SGK: Þ Þ x = 8.2 = 16 y = 12.2 = 24 z = 15.2 = 30 4. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Làm bài tập 63/31 SGK; 78, 79, 80 /14 SBY - Ôn lại số hữu tỉ, tiết sau mang máy tính bỏ túi. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: