A. MỤC TIÊU
§ HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
§ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
B. CHUẨN BỊ
§ GV: bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
§ Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
§ HS: Ôn tập các kiết thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
§ Dụng cụ: bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp :
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
Ngày soạn: Tuần 1-Tiết 1 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC §1. TẬP HỢP Q VÀ CÁC SỐ HỮU TỈ A. MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q. HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. B. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. HS: Ôn tập các kiết thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Dụng cụ: bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Vào bài mới: - GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 (4 chương) - GV nêu các yêu cầu sách, vỡ, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán - GV giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Số Hữu Tỉ Giả sử ta có các số: 3 ; -0,5 ; 0 ; ; . Em hãy viết mỗi số trên thành ba phân số bằng nó. - Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó. (Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu) - GV: Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3 ; -0,5 ; 0 ; ; đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ? GV: giới thiệu: tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q - GV yêu cầu HS làm ?1 . HS: - HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân bằng nó. HS: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b Z; b 0 HS: 0,6 = 1. Số hữu tỉ Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b Z; b 0 VD: Các số : 3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. Vì sao các số 0,6 ; -1,25 ; là các số hữu tỉ? - GV yêu cầu HS làm ?2 Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao? - Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N , Z , Q ? - GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số (trong khung trang 4 SGK) N Z Q - GV yêu cầu HS làm bài 1 (trang 7 SGK) Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa). HS: Với aZ Thì a= Với n Z Thì n = - HS: n - HS qua sát sơ đồ: Bài 1 (trang 7 SGK) -3 Ï N ; -3 Ỵ Z ; -3 Ỵ Q; Ï Z ; Ỵ Q; N Ì Z Ì Q Hoạt Động 2. Biểu Diễn Số Hữu Tỉ Trên Trục Số hữu tỉ theo tử số). Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - Viết dưới dạng phân số có mẫu dương - Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? - Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x GV yêu cầu HS làm bài tập 2 (trang 7 SGK) GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em là một phần. 1 0 -1 2 -2 - HS đọc SGK cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - HS: 0 1 -1 N - HS: Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau - Lấy vế bên trái điểm O một đoạn bằng hai đơn vị mới. Bài 2 (trang 7 SGK) a) b) 1 2 0 M 2. Biểu Diễn Số Hữu Tỉ Trên Trục Số Hoạt Động 3: So Sánh Hai Số Hữu Tỉ - GV:?4 So sánh hai phân số và Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? - Ví dụ:a) So sánh hai số hữu tỉ: 0,6 và Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hãy so sánh –0,6 và (HS phát biểu ghi lại trên bảng) b) So sánh hai số hữu tỉ: 0 và GV: Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 - Cho HS làm ?5 - GV rút ra nhận xét: nếu a, b cùng dấu; nếu a, b khác dấu. HS: - HS: để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. - HS tự làm vào vở. Một HS lên bảng làm HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ có dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. ?5 : Số hữu tỉ dương: Số hữu tỉ âm: Số hữu tỉ không dương cũng không âm: 3. So sánh hai số hữu tỉ: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như sau: + Viết hai số hữu tỉ có dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Hoạt động 4. Củng Cố - Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. - Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? - GV cho HS Hoạt động nhóm Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và a) So sánh hai số đó b) Biểu diễn các số đó trên trục số. Nêu nhận xét về giá trị của hai số đó đối với nhau, đối với 0. GV: như vậy với hai số hữu tỉ x và y: nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y (nhận xét này cũng giống như hai số nguyên). - HS trả lời câu hỏi HS Hoạt động nhóm - HS trả lời câu hỏi. a) –0,75= -1 2 4,3 (Có thể so sánh bắc cầu qua số 0). b) ở bên trái trên trục số nắm ngang ở bên trái điểm 0 ở bên phải điểm 0 Hoạt động 5. HDVN - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. - bài tập về nhà số 3, 4, 5 (trang 8 SGK) và số 1, 3, 4, 8 (trang 3,4 SBT) - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc chuyển vế (Toán 6) Ngày soạn: Tuần 1-Tiết 2 §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ A. MỤC TIÊU: HS nắm vững các quy tắc cộn g trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. B. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn: Công thức cộng, trừ số hữu tỉ (trang 8 SGK) Quy tắc “chuyển vế” (trang 9 SGK) và các bài tập. HS: Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc dấu ngoặc (Toán 6). bút dạ. Bảng phụ Hoạt động nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Chữa bài tập 3 (Tr8 – SGK) HS2: Chữa bài tập 5 (Tr8 SGK) Giả sử Và x<y. Hãy chứng tỏ nếu chọn: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Đặt vấn đề Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q Hoạt động 1) Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? GV: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu HS: Để cộng hay trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. -HS: Phát biểu các quy tắc trong SGK 1. Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ - GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 6 (Tr.10 SGK) HS toàn lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. HS1 làm câu a,b HS2 làm câu c.d Hoạt Động 2) Quy Tắc Chuyển Vế Xét bài tập sau: Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 17 GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z GV: Tương tự, trong Q ta có quy tắc chuyển vế. Gọi HS đọc quy tắc (9 SGK) GV ghi: với mọi x, y, z Q x + y = z x = z – y Ví dụ: Tìm x biết: GV: yêu cầu HS làm ?2 Tìm x biết: a) GV: Cho HS đọc ghi chú (SGK) GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng,trừ phân số cùng mẫu. Với Hãy hoàn thành công thức: x + y = x – y = GV: Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số. Ví dụ: a) b) Gọi HS đứng tại chỗ nói cách làm, GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm - Yêu cầu HS làm ?1 Tính a) b) HS: x + 5 = 17 x = 17 – 5 x = 12 HS nhắc lại quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. 1 HS đọc quy tắc “Chuyển vế” SGK HS toàn lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm ?2 Hai HS lên bảng làm Kết quả: a) Một HS đọc “chú ý” (Tr9 SGK) 1 HS lên bảng ghi tiếp: HS phát biểu các tính chất phép cộng a) b) HS nói cách làm HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm 2) Quy Tắc Chuyển Vế a) = = = b) = = = Hoạt động 3. Củng Cố Bài 8: (a,c) (Tr10 SGK) Tính: a) c) (Mở rộng: cộng, trừ nhiều số hữu tỉ) Bài 7 (a) (Tr10 SGK ). Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng sau: Ví dụ: Em hãy tìm thêm một ví dụ - GV yêu cầu HS Hoạt động nhóm làm bài tập 9 (a, c) và làm bài 10 (Tr10 SGK) GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm. (Có thể cho điểm) GV: Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q. a)= = c) = = HS tìm thêm ví dụ: HS Hoạt động theo nhóm: Bài 9 – Kết quả: a) Bài 10 (Tr1- SGK) Cách 1: A = A= Cách 2: A= = = HS: Nhắc lại các quy tắc Hoạt động 4. HDVN: Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. Bài tập về nhà: bài 1 (b); bài 8 (b,d); bài 9 (b,d) (Tr10 SGK); bài 12,13 (Tr5 SBT). Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Tài liệu đính kèm: