Giáo án Đại số khối 7 - Trường THCS Tân Long - Tiết 14 đến tiết 17

Giáo án Đại số khối 7 - Trường THCS Tân Long - Tiết 14 đến tiết 17

A/. MỤC TIÊU

Học xong bài này HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: +Bảng phụ ghi đề bài toán 1 và lời giải, đề bài toán 2 và lời giải, Bài tập 16, 17 SGK, bảng từ.

· Học sinh:

 Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

 

doc 55 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 - Trường THCS Tân Long - Tiết 14 đến tiết 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tuần 14-Tiết 27
§3 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A/. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: +Bảng phụ ghi đề bài toán 1 và lời giải, đề bài toán 2 và lời giải, Bài tập 16, 17 SGK, bảng từ.
Học sinh:
 Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV(1)
Hoạt động của HS(2)
Hoạt động 1: KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP
- HS 1: a) Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
HS1 : trả lời lý thuyết
b) Chữa bài tập 15 (Tr58 SGK)
 Chữa bài tập 15 (Tr58 SGK)
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
a) Tích xy là hằng số (số giờ máy cày cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
b) x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau.
c) Tích a.b là hằng số (chiều dài đoạn đường AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
HS2: a) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh (viết dưới dạng công thức).
HS2: a) Trả lời lý thuyết
Tỉ lệ thuận.
Tỉ lệ nghịch 
x1y1 = x2y2 = .= a
Chữa bài tập 19 trang 45 SBT
Bài tập 19 SBT
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y = 10.
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
a) = x.y = 7.10 = 70
b) Hãy biểu diễn y theo x
b) 
c) Tính giá trị của y khi x = 5; x = 14
c) x = 5 Þ y = 14
x = 14 Þ y = 5
Hoạt động 2: BÀI TOÁN 1
GV đưa đề bài lên bảng.
HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải
- Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề toán rồi lập tỉ lệ thức của bài toán.
HS: Ôtô đi từ A đến B:
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2
Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6 ; v2 = 1,2.v1
Dó đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ AàB hết 5h.
GV nhấn mạnh: vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
GV thay đổinội dung bài toán: Nếu v2 = 0,8v1thì t2 là bao nhiêu?
HS: Nếu v2 = 0,8v1
Thì = 0,8
Hay 
Hoạt động 3: BÀI TOÁN 2
GV đưa đề bài lên bảng.
HS đọc đề bài
- Hãy tóm tắt đề bài?
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày 
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
-Gọi số máy của mỗi đội lần luợt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ?
-Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?
-Aùp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
GV gợi ý: 4x1 = 
HS:x1 + x2 + x3 + x4 = 36
-Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau.
-Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2 , x3 , x4
Vậy 
Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5.
GV : Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận “ và “bài toán tỉ lệ nghịch”.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = 
Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số 4 : 6 : 10 : 12; Þ x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số: 
Yêu cầu HS làm ?
Cho 3 đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết: 
HS làm ? 
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch. 
a) x và y tỉ lệ nghịch Þ 
(GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch).
y và z tỉ lệ nghịch Þ 
Þ có dạng x = kz
Þ x tỉ lệ thuận với z
b) xvà y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
b) x và y tỉ lệ nghịch Þ 
y và z tỉ lệ thuận Þ y = bz
Þ hoặc 
vậy x tỉ lệ nghịch với z.
Hợp đồng 4: CỦNG CỐ
Bài 16 trang 60 SGK 
HS trả lời miệng
Đưa đề bài lên màn hình
a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì:
1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (=120)
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5.12,56.10
Bài 17 trang 61 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a.
Sau đó điền số thích hợp vào ô trống.
X
1
2
-4
6
-8
10
Y
16
8
-4
-2
1,6
a = 10.1,6 = 16
Bài 18 trang 61 SGK 
Cho HS hoạt động nhóm
Bảng nhóm
GV nhắc các nhóm tóm tắt đề bài, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập tỉ lệ thức tương ứng.
3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x giờ
cùng một công việc nên số người làm cỏ và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Ta có: 
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ
GV cho kiểm tra thêm vài nhóm.
HS cả lớp nhận xét
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại cương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch .
Bài tập về nhà số 19, 20, 21 trang 61 SGK, số 25, 26, 27 trang 46 SBT.
LUYỆN TẬP- KIỂM TRA 15 PHÚT
Ngày soạn: 
Tuần 14 - TIẾT 28
A/. MỤC TIÊU
Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động
Kiểm tra 15 phút nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV: 
+Bảng phụ 
+ Đề bài kiểm tra 15 phút phôtô đến từng HS. 
Học sinh:
+ Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
+ Giấy kiểm tra 15 phút.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
Bài 1: Hãy lựa các số thích hợp trong các số sau để điền vào ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1; -2; -4; -10; -30; 1; 2; 3; 6; 10 
HS đọc kỹ đềbài rồi yêu cầu hai HS lên bảng điền.
Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
(có thể sử dụng bảng từ và hộp số)
Đáp số
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
Bảng 2 
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Bài 2 (Bài 19 SGK trang 61)
Với số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
HS tóm tắt đề bài
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
- Yêu cầu tóm tắt đề bài.
- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tìm x
Þ 
Trả lời: Với số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 3 (Bài 21 SGK trang 61)
Cùng khối lượng công việc như nhau
(GV đưa đề bài lên)
Hãy tóm tắt đề bài?
(Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3 máy)
Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
Và x1 – x2 = 2
GV gợi ý cho HS:
Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau).
HS: Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 8
- Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào?
-HS x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với 
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập
Cả lớp làm bài tập vào vở 1 HS lên bảng làm
GV sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên
Giải:
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , do đó ta có:
Vậy 
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 9máy)
Bài 4 (bài 34 trang 47 SBT)
HS đọc đề bài
(GV đưa đề bài lên màn hình)
GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài: vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m tức là: V1 – V2 = 100(m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.
GV yêu cầu HS độc lập là bài sau đó gọi một 1 em lên bảng chữa. Các em khác làm trên giấy trong và kiểm tra trên đèn chiếu.
Lời giải:
Đổi 1h20ph = 80 ph
1h30ph = 90 ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) V2(m/ph).
Theo điều kiện đề bài ta có:
80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100
hay 
 = 
Vậy =10 Þ V1=10.90 = 900 (m/ph) = 54(km/h)
Vậy =10 Þ V2=10.80 = 800 (m/ph) = 48(km/h)
GV chốt lại: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải.
Hoạt động 2: KIỂM TRA
GV phát đề kiểm tra cho HS.
Câu 1: Hai đại lượng x và tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT (tỉ lệ thuận) hoặc TLN (tỉ lệ nghịch) và ô trống.
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25

b) 
x
-5
-2
2
5
y
2
-5
5
2

a) 
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30

Câu 2: Nối mỗi cột ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng.
Cột I
Cột II
1. Nếu x.y = a (a0)
a) Thì a = 60
2. Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x = 2, y = 30.
b) Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2
3. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
c) Thì x và y tỉ lệ thuận
4. 
d) Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Câu 3: Hai người xây một bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó bao lâu (cùng năng suất như nhau)?
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn bài.
Làm bài tập 20, 22, 23 (Tr61, 62 SGK). Bài 28, 29, 34 (trước 46, 47 S ... = 3x –1 hay không, ta làm thế nào ?
HS : điểm A [ ; 0] , ta thay
x = vào công thức
y = 3x – 1
y = 3 [ -} – 1
y = -2
-2 ¹ 0 Þ điểm A không thuộc đồ thị hàm số y = 3x –1.
Sau đó, 3HS xét tiếp các điểm B, C, D.
Kết quả :
B { ; 0} thuộc đồ thị hàm số
C (0 ; 1) không thuộc đồ thị hàm số.
D (0 ; -1) thuộc đồ thị hàm số.
Bài 71 trang 58 SBT
(đưa đề bài lên )
Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1
a)Tung độ của điểm A là bao nhiêu
nếu hoành độ của nó bằng 
GV : Làm thế nào để tính được tung độ của điểm A ?
HS : ta thay x = vào công thức
y = 3x + 1. Từ đó tính y
y = 3. + 1
y = 3
Vậy tung độ của điểm A là 3
b)hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng (-8)
GV : Vậy một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào ?
b) thay y =-8 vào công thức
 -8 = 3x + 1
 Þ x = -3
Vậy hoành độ của điểm B là (-3)
HS : Một điểm thuộc đồ thị hàm số nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương.
Tiết sau kiểm tra một tiết.
Ngày soạn: 
TUẦN 18-TIẾT 38
ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU:
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập.
- Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: - Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
GV: - Số hữu tỉ là gì?
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào?
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Số vô tỉ là gì?
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số thực là gì?
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào nào?
- Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
- GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa "bảng ôn tập các phép toán" treo trước lớp).
HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai).
GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau:
HS làm bài, sau ít phút mời 3 HS lên bảng
Bài 1: a) – 0,75.
a) = 
b) 
b) 
c) 
c) 
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2.
HS hoạt động nhóm
Bài 2
Bài làm
Bài 2: a) 
a) = 
 =
 =
b) 
b) =
 =
 = 
c) 
c) = 4 + 6 – 3 + 5 =12
Bài 3
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV 
a) 
a) = 
 = 
 = 
 = 
b) 
b) 
Hoạt động 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
TÌM X
GV: Tỉ lệ thức là gì? 
Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức.
HS: Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc
(hay: trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ).
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)
- Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
Hai HS lên bảng làm
a) 
b) (0,25x):3 = : 0,125
Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y =16
b) x = 80
- GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
HS: 7x = 3y Þ 
Þ x = 3.(-4) = -12
 y = 7. (-4) = -28
Bài 3 (bài 78 trang 14 SBT)
So sánh các số a, b, c biết:
HS:
Þ a = b = c
Bài 4 (bài 80 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20.
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
= 
Þ a= 10; b=15; c=20
Bài 5: Tìm x biết
a) 
a) x = -5
b) 
b) x = - 
c) 
c) x = 2 hoặc x = -1
d) 8 - =3
d) x = hoặc x = 2
e) (x+ 5)3 = -64
e) x = -9
Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức:
a) A = 0,5 - 
a) Giá trị nhỏ nhất của của A = 0,5 ĩx=4
b) B = +
b) Giá trị nhỏ nhất của B = ĩ x=5
c) C = 5(x – 2)2 +1
GV hướng dẫn HS làm bài
c) Giá trị nhỏ nhất của C = 1 ĩ x=2
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.
Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số.
Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68 (trang 58) SBT.
TIẾT 40
ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a¹0).
Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.
HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lêï thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊÏ NGHỊCH
GV: - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV treo "Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch" lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này.
Bài tập
HS quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của GV.
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 (đưa đề bài lên màn hình)
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Þ a = 2.31 = 62
 b = 3.31 = 93
 c = 5.31 = 155
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có:
	 = 
Þ a = 
 b = 
 c = 
Bài tập 2: (Đưa đề bài lên )
Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo.
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo.
GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi HS lên bảng làm tiếp
HS: Khối lương của 20 bao thóc là 60kg.20=1200kg
100kg thóc cho 60kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài tập 3
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm đi mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi).
Tóm tắt đề bài:
30 người làm hết 8 giờ 
40 làm hết x giờ
GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi HS làm tiếp
Ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ).
Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(Đưa đề bài lên)
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
Kiểm tra bài làm của một vài nhóm
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 và y – x = (h)
Þ 
Þ 
Þ x = 2. (h) = 1(h)
 y = 3. (h) = 1h30ph
Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)
Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
GV: Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hại đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài tập (Đưa đề bài lên )
HS hoạt động theo nhóm
Cho hàm số: y = -2x
Bài làm
a) Biết điểm A(3;yo) thuộc đồ thi hàm số y = - 2x. Tính y0
a) A (3;yo) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x. Ta thay x = 3 và y = yo vào 
y= - 2x
yo= - 2.3
yo = -6
b) Điểm B (1,5;3) có thuộc đồ thị hàm số y =- 2x hay không? Tại sao?
b) Xét điểm B (1,5;3)
ta thay x = 1,5 vào công thức
y = -2x
y = -2.1,5
y = -3 (y¹ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y=-2x.
Kiểm tra bài của một vài nhóm
3
1
2
-1
-3
-2
-4
c) Vẽ đồ thị hàm số
y =-2x; M(1;-2)
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét, góp ý.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
Làm lại các dạng bài tập.
Kiểm tra học kì môn toán trong 2 tiết (90 phút) gồm cả đại số và hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, ê ke, thước đo đôï, máy máy bỏ túi).

Tài liệu đính kèm:

  • docT14-17ds.doc