A. Mục Tiêu
HS cần đạt được:
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
B. Chuẩn Bị Của GV Và HS
GV: + Bảng phụ ghi bài tập số 3 <26>26>
HS: Bảng phụ
C. Tiến Trình Dạy – Học
Ngày soạn: Tuần:24 -Tiết:51 A. Mục Tiêu HS cần đạt được: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. B. Chuẩn Bị Của GV Và HS GV: + Bảng phụ ghi bài tập số 3 HS: Bảng phụ C. Tiến Trình Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2.Vào bài : Hoạt động 1. Giới thiệu chương GV: Trong chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: - Khái niệm về biểu thức đại số Giá trị của biểu thức đại số. Đơn thức. Các phép toán cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức. Cuối cùng là nghiệm của đa thức. Nội dung bài hôm nay là “Khái niệm về bỉeu thức đại số”. Hoạt động 2. 1. Nhắc lại về biểu thức GV: Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức. 1. Nhắc lại về biểu thức Vậy em nào có thể cho ví vụ về một biểu thức. HS: Có thể lấy ví dụ tuỳ ý như: 5 + 3 – 2 25: 5 +7 x 2 122 . 42 4.32 – 7.5 GV: Những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số. GV yêu cầu HS làm ví dụ tr.24 SGK HS đọc ví đụ tr.24 SGK. HS trả lời: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật, đó là: 2 . (5 x 8) (cm) ?1 GV cho HS làm tiếp - HS viết: 3. (3+2) (cm2) Hoạt động 3. 2) khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu bài toán Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm). GV giải thích: Trong bài toán trên người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó). HS ghi bài và nghe GV giải thích. 2) khái niệm về biểu thức đại số Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên, em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữù nhật của bài toán trên. HS lên bảng viết biểu thức 2. ( 5 + a) GV: khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào? HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5 (cm) và 2 (cm). GV hỏi tương tự với a = 3,5. GV: Biểu thức 2(5 + a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a là một số nào đó). GV: đưa ?2 lên bảng phụ yêu cầu cả lớp cùng làm. Sau đó gọi HS lên bảng. Một HS khác trả lời. HS lên bảng làm: Gọi a (cm) là chiều rộgn của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm). Diện tích của hình chữ nhật: A (a + 2) (cm2). GV:Những biểu thức: a + 2; a(a+2) là những biểu thức đại số. GV: Trong toán học, vật lí ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng cấp luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số), người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số. GV: cho HS nghiên cứu ví dụ tr.25 SGK Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). VD: GV: Yêu cầu HS lấy các ví vụ biểu thức đại số. GV và HS cả lớp kiểm tra ví vụ nêu của cả lớp và nhận xét đánh giá. Hai HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. ?3 GV cho HS làm tr.25 SGK gọi hai HS lên bảng viết. HS 1: Câu a: Quãng đường đi sau x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h là 30.x (km) HS 2: Câu b Tổng quãng đường đi được của một người, biết người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 5 km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y (h) với vận tốc 35 km/h là 5.x + 35.y (km) GV: giới thiệu biến Trong các biểu thức đại số, các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến so GV: Trong những biểu thức đại số trên, đâu là biến. HS: Biểu thức a + 2; a(a +2) có a là biến. Biểu thức 5x + 35y có x và y là biến. GV: Cho HS dọc phần chú ý tr.25 SGK Một HS đọc to phần chú ý, các HS khác xem SGK. Hoạt động 4. Củng cố GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. HS1: Câu a. Tổng của x và y là : x + y. HS 2: Câu b Tích của x và y là x.y. HS 3: Câu c c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y là: (x + y) (x – y). Luật chơi: mỗi HS được ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng. 1) x – y a) Tích của x và y 2) 5y b) Tích của 5 và y 3) xy c) Tổng của 10 và x 4) 10 + x d) Tích của tổng x và y với hiệu x và y 5) (x + y)(x – y) e) Hiệu của x và y Có thể tổ chức chơi ghép nhanh trên bằng cách: GV viết các ý 1), 2), 5) và a), b), e) vào các tấm bìa, sau đó cho HS ghép đôi một với nhau sao cho chúng có cùng ý nghĩa. Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. Làm bài tập 4, 5 (tr.27 SGK) Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (tr 9.10 SBT). - Đọc trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số. Ngày soạn: Tuần 24 – tiết 52 A. Mục Tiêu HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. B. Chuẩn Bị Của GV Và HS GV: Bảng phụ ï để ghi bài tập. HS: Bảng nhóm . C. Tiến Trình Dạy – Học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Oån định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Vào bài : Hoạt động 1. Kiểm tra và đặt vấn đề GV gọi HS 1 lên bảng chữa bài tập 4 tr.27 SGK. Hãy chỉ ra các biến trong biểu thức. HS 1: Lên bảng chữa bài tập. Nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó là: t + x – y (độ). * Các biến trong biểu thức là t, x, y. GV: gọi HS 2 lên bảng chữa bài 5 tr.27 SGK HS 2: a) Số tiền người đó nhận được trong một quí lao động, đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao được thưởng là 3.a + m (đồng). b) Số tiền người đó nhận được sau hai qúi lao động và bị trừ vì nghỉ 1 ngày không phép là: 6.a – n (đồng) GV cho HS cả lớp đánh giá cho điểm bài hai bạn vừa chữa. GV: Nếu với lương 1 tháng là a = 500.000đ, và thưởng là m = 100.000đ còn phạt n=50.000đ. Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở câu a và câu b trên. GV gọi 2 HS lên bảng tính. GV: Ta nói 1.600.000 là giá trị của biểu thức 3a + m tại a = 500.000 và m = 100.000. Hai HS lên bảng làm bài HS1 làm câu a. Nếu a = 500.000 m = 100.000 thì 3.a + m = 3.500.000 + 100.000 = 1.500.000 + 100.000 = 1.600.000 (đ) HS 2 làm câu b b) Nếu a = 500.000 n = 50.000 thì 6a – n = 6.500.000 – 50.000 = 3.000.000 – 50.000 = 2.950.000(đ) Hoạt động 2. 1) giá trị của một biểu thức đại số GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr. 27 SGK. GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói: tại m=9 và n=0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,6. 1) giá trị của một biểu thức đại số GV cho HS làm ví dụ 2 tr.27 SGK. Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = . GV gọi 2 HS lên bảng tính giá trị tại x = -1 và tại x = . Ví dụ 2: HS 1: HS 2:Thay x = . Vào biểu thức 3 x2 – 5x + 1 ta có: 3 = = Vậy giá trịc ủa biểu thức tại x= là VD: Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = . * thay x = -1 vào biểu thức 3 x2 – 5x + 1. Ta có: 3. (-1)2 – 5(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào? HS: * Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Hoạt Động 3. 2) Aùp Dụng GV cho HS làm 1? tr.28 SGK. Sau dó gọi 2 HS lên bảng thực hiện. ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1; x = . HS 1: Thay x = 1 vào biểu thức 3x2 – 9x = 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6 HS 2: Thay x = vào biểu thức 3x2 – 9x = 3. – 9. = - 3 = - 2) Aùp Dụng GV cho HS làm ?2 HS: làm ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48. Hoạt Động 4. Luyện Tập GV tổ chức trò chơi Các đội tham gia thực hiện tính ngay trên bảng GV viết sẵn bài tập 6 tr.28 SGK vào hai bảng phụ, sau đó cho hai đội thi tính nhanh điền điềnvào bảng để biết tên nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam. Thể lệ thi: - Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở hai bên. - Mỗi đội làm ở một bảng, mỗi HS tính giá trị một biểu thức rồi điền các chữ tương ứng và các ô trống ở dưới. - Đội nào tính đúng và nhanh là thắng. N: x2 = 32 = 9 T: y2 = 42 = 16 Ă: L: x2 – y2 = 32 – 42= -7 M: Ê: 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 V: z2 – 1 = 52 – 1 = 24 I: 2(y + z) = 2 (4 + 5) = 18. -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M Sau đó GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918 – 1991) quê ở làng Trung Lễ – huyện Đức Thọ – Tỉnh Hà Tỉnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp (1948) và cũng là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở Châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam . “Giải thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia của nước ta dành cho GV và HS phổ thông. HS nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó nâng cao ý chí học tập của bản thân. Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 7, 8, 9 tr.29 SGK và bài 8, 9, 10, 11, 12 tr.10 , 11 SBT. Đọc phần “Có thể em chưa biết” Toán học với sức khoẻ con người tr. 29 SGK. Xem trước §3. Đơn thức. Ngày soạn: Tuần:25 -Tiết:53 A. Mục Tiêu HS cần đạt được: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận ... ba ví dụ về biểu thức đại số. 2) Đơn thức - Thế nào là đơn thức? HS : Đơn thức là biểu thức dại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. GV : Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau. HS có thể nêu: 2x2y; xy3; -2x4y2. Bậc của đơn thức là gì? HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. - Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên -HS : 2x2y là đơn thức bậc 3 xy3 là đơn thức bậc 4. -2x4y2 là đơn thức bậc 6. -Tìm bậc của các đơn thức : x; ; 0. HS : x là đơn thức bậc 1 là đơn thức bậc 0. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ. HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. HS tự lấy ví dụ. 3) Đa thức: HS : Đa thức là một tổng của những đơn thức. - Đa thức là gì? - Viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3. HS có thể viết : –2x3 + x2 - x + 3. (hoặc ví dụ tương tự). - Bậc của đa thức là gì? HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. - Tìm bậc của đa thức vừa viết. HS tìm bậc của đa thức - Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn. HS có thể viết: -3x5 + 2x3 + 4x2 – x. Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên “Phiếu học tập” HS làm bài trên “Phiếu học tập” trong thời gian 5 phút. Đềø bài Kết quả 1) Các câu sau đúng hay sai? 5x là một đơn thức. 2x3y là đơn thức bậc 3. x2yz –1 là đơn thức. x2 + x3 là đa thức bậc 5. 3x2 – xy là đa thức bậc 2. 3x4 – x3 –2 –3x4 là đa thức bậc 4. Đúng Sai. Sai. Sai. Đúng. Sai. 2) Hai đơn thức sau là đồng dạng. Đúng hay sai? 2x3 và 3x2. (xy)2 và y2x2. x2y và xy2. –x2y3 và xy2 . 2xy. Sai. Đúng. Sai. Đúng. Hết giờ, GV thu bài. Kiểm tra vài bài của HS . HS thu “Phiếu học tập”. HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2. Luyện Tập Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức Bài 58 tr.49 SGK Tính giá trị biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2. HS cả lớp mở vở bài tập để đối chiếu. Hai HS lên bảng làm a) 2xy . (5x2y + 3x – z) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 2 . 1 . (-1) [5 . 12 . (-1) + 3 . 1-(-2)] = -2. [-5 + 3 + 2]= 0 b) xy2 + y2z3 + z3x4. b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 1.(-1)2 + (-1)2 . (-2)3 + (-2)3 . 14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8) . 1 = 1 – 8 – 8= -15. Bài 60 tr.49, 50 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) Một HS tóm tắt đề bài. GV yêu cầu HS lên điền vào bảng. Ba HS lần lượt lên bảng điền các ô trống Thời gian 1 ph 2 ph 3 ph 4 ph 10 ph x ph HS 1 điền ô 2 ph và 3ph Bể A Bể B Cả hai bể 130 40 170 160 80 240 190 120 310 220 160 380 400 400 800 100 30x 40x HS 2 điền ô 4 ph và 10 ph HS 3 điền ô x ph Dạng 2: Thu gọn đơn thức, tính tích của đơn thức. Bài 54 tr.17 SBT Thu gọn các đơn thức sau, rồi tìm hệ số của nó. (Đề bài đưa lên màn hình) HS làm bài tập vào vở. Sau đó, ba HS lên bảng trình bày Kết quả –x3y2z2 có hệ số là –1. –54bxy2 có hệ số là –54b. -x3y7z3 có hệ số là - GV kiểm tra bài làm của HS Bài 59 tr.49 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hãy điền đơn thức vào mỗi ô trống dưới đây: HS lên điền vào bảng (hai HS, mỗi HS điền 2 ô) 5xyz 5x2yz = 25x3y2z2 HS 1 điền 15x3y2z = 75x4y3z2 25x4yz = 125x5y2z2 –x2yz = –5x3y2z2 HS 2 điền xy3z = x2y4z2 HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 61 tr.50 SGK GV yêu cầu học sinh Hoạt động theo nhóm. (Đề bài đưa lên , có câu hỏi bổ sung) HS Hoạt động theo nhóm Bài làm 1) Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được. 1) Kết quả a) xy3 và –2x2yz2 a) –x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là b) –2x2yz và –3xy3z b) 6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 6 2) Hai tích tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không? Tại sao? 2) Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và có cùng phần biến 3) Tính giá trị mỗi tích trên tại x=–1; y= 2; z = Giáo viên kiểm tra bài làm của vài ba nhóm 3) Tính giá trị của các tích. –x3y4z2=–(–1)3.24. = –.(–1).16. =2 6x3y4z2 = 6.(–1)3.24. = 6.(–1).16.= –24. Đại diện một nhóm lên trình bày bài làm. HS lớp nhận xét. Bài 56 tr.17 SBT Cho đa thức: f(x) = –15x3 + 5x4 – 4x2 + 8x2 – 9x3 – x4 + 15 – 7x3 HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm câu a. a) Thu gọn đa thức trên: a) f(x) = (5x4 – x4) + (–15x3 – 9x3– 7x3) + (–4x2 + 8x2 ) + 15 f(x) = 4x4 + (–31x3 ) + 4x2 + 15 = 4x4 – 31x3 + 4x2 + 15 HS cả lớp nhận xét bài làm câu a. b) Tính f(1) ; f(–1) HS khác lên bảng làm tiếp câu b. GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, sau đó cho HS cả lớp làm bào tập vào vở bài tập và gọi hai HS lên bảng lần lượt làm câu a và b. b) f(1) = 4.14 – 31.13 + 4.12 + 15 = 4 – 31 + 4 + 15 = –8 f(–1) = 4.(–1)4– 31.(–1)3+ 4.(–1)2+15 = 4 + 31 + 4 + 15 = 54 GV yêu cầu HS nhắc lại: – Lũy thừa bậc chẵn của số âm – Lũy thừa bậc lẻ của số âm Bài 62 tr.50 SGK ( Đưa đề bài lên ) Cho hai đa thức: Cho hai đa thức: P(x) = x5–3x2 +7x4–9x3+x2–x HS lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng, mỗi HS thu gọn và sắp xếp một đa thức. Q(x) =5x4–x5+x2–2x3+3x2 – a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến. (GV lưu ý HS vừa rút gọn, vừa sắp xếp đa thức) P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3 + x2 – x = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x Q(x) = 5x4 – x5 + x2 – 2x3 + 3x2 – = – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – – + b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x) (nên yêu cầu HS cộng trừ hai đa thức theo cột dọc) c) Chứng tỏ rằng x =0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x) Hai HS khác tiếp tục lên bảng, mỗi HS làm một phần. P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x Q(x)= – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3+2x2– x– P(x) = x5 + 7x4 – 9x3– 2x2 – x Q(x)= – x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 – P(x)– Q(x) =2x5 + 2x4–7x3– 6x2 –x– GV: Khi nào thì x = a được gọi là nghiệp của đa thức P(x)? HS: x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0) GV yêu cầu HS khác nhắc lại. – Tại sao x=0 là nghiệm của đa thức P(x)? HS: vì P(0) = 05 + 7.04 – 9.03– 2.02 – 0 = 0 x = 0 là nghiệm của đa thức. – Tại sao x=0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)? HS: vì Q(0)= – 05 + 5.04 – 2.03 + 4.02 – =– (0) x = 0 không phải là nghiệm của Q(x). GV: Trong bài tập 63 tr.50 SGK ta có M=x4 + 2x2 +1. Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm. HS: Ta có: x40 với mọi x. 2x20 với mọi x. x4 + 2x2 +1>0 với mọi x. Vậy đa thức M không có nghiệm Bài 65 tr.51 SGK HS Hoạt động theo nhóm (Đưa đề bài lên ) Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó? a) A(x) = 2x – 6 Cách 1: 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 3 Cách 2: Tính A(–3) = 2.(–3) – 6 = –12 A(0) = 2.(0) – 6 = –6 A(3) = 2.(3) – 6 = 0 KL: x = 3 là nghiệm của A(x) a) A(x) = 2x – 6 –3 ; 0 ; 3 b) B(x) = 3x + ; –;; c)M(x)= x2–3x+2 –2 ; –1 ; 1 ; 2 e) Q(x) = x2+ x –1 ; 0 ; ; 1 GV lưu ý HS có thể thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0 b) B(x) = 3x + Cách 1: 3x + = 0 HS Hoạt động nhóm Nửa lớp là câu a và c Nửa lớp còn lại làm câu e và b 3x = – x = – :3 x = – GV yêu cầu mỗi nhóm HS làm 2 trong 4 câu. Mỗi câu có thể làm 1 hoặc 2 cách. Thời gian Hoạt động nhóm khoảng 5 phút. Sau đó, GV yêu cầu một nhóm trình bày câu a, một nhóm trình bày câu e. HS cả lớp bổ sung để mỗi câu có hai cách chứng minh. Cách 2: Tính: B(– ) = 3(– ) + = 0 B(–) = 3(–) + = – B( ) = 3( ) + = 1 B() = 3() + = KL:x = – là nghiệm của đa thức B(x). Khi chữa câu c và e, GV cần nhấn mạnh: Một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0. Câu c và b chỉ thông báo kết quả. c) Cách 1: M(x)= x2–3x+2 = x2 – x – 2x + 2 = x(x – 1) –2(x – 1) = (x – 1).(x – 2) Vậy: (x – 1).(x – 2) = 0 khi x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 1 hoặc x = 2 Cách 2: Tính: M(–2) = (–2)2 – 3(–2) + 2 = 12 M(–1) = (–1)2 – 3(–1) + 2 = 6 M(1) = (1)2 – 3(1) + 2 = 0 M(2) = (2)2 – 3(2) + 2 = 0 KL: Vậy x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x). e) Q(x) = x2+ x Cách 1: Q(x) = x(x+1) Vậy x(x+1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 0 hoặc x =–1 Cách 2: Tính Bài 64 tr.50 SGK Q(–1) = (–1)2+ (–1) = 0 Q(0) = (0)2+ (0) = 0 Q() = ()2+ () = Q(1) = (1)2+ (1) = 2 KL: x = 0 và x = –1 là nghiệm của Q(x) Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = –1 và y =1 giá trị của đơn thức đó là các số tự nhiên nhỏ hơn 10. – Hãy cho biết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y phải có điều kiện gì? HS: Các đơn thức đồng dạng với x2y phải có hệ số khác 0 và phần biến là x2y – Tại x = –1 và y = 1, giá trị của phần biến là bao nhiêu? – Giá trị của phần biến tại x = –1 và y = 1 là (–1)2.1 = 1 – Để giá trị các của đơn thức đó là các số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì các hệ số phải như thế nào? – Vì giá trị của phần biến bằng 1 nên giá trị các đơn thức đúng bằng giá trị các hệ số, vì vậy hệ số các đơn thức này phải là các sớ tự nhiên nhỏ hơn 10. Ví dụ Ví dụ: 2x2y ; 3 x2y ; 4 x2y Cho M(x) + (3x2 + 4x2+2) = 5x2 + 3x3–x + 2 Bài tập (Đề bài đưa lên màn hình) a) Tìm đa thức M(x) b) Tìm nghiệm của đa thức M(x) GV: Muốn tìm đa thức M(x) ta làm thế nào? HS: Muốn tìm đa thức M(x) ta phải chuyển đa thức (3x2 + 4x2+2) sang vế phải. Hãy thực hiệïn M(x)=5x2+3x3–x+2–(3x2 + 4x2+2) M(x)=5x2+3x3–x+2–3x2–-4x2–2 M(x) = x2 – x – Tìm nghiệm của đa thức M(x) M(x) =0 x2 – x = 0 x(x – 1) = 0 x = 0 hoặc x = 1 Hoạt động 3. Huớng dẫn về nhà Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập.Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Bài tập về nhà số 55, 57 tr.17 SBT.
Tài liệu đính kèm: