Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 1 đến 30 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 1 đến 30 - Năm học 2011-2012

§ 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ.

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ

- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.

- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 * GV: Thước thẳng, phấn màu

 * HS: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:

Quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Bài mới:

 

doc 60 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 1 đến 30 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 10/08/2011
Tiết 1 
CHƯƠNG I – SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
§1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ 
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết được số hữu là số viết được dưới dạng với a,b Z, b 0. Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ZQ. Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số; biết so sánh hai số hữu tỉ.
 - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thước thẳng, phấn màu
 * HS: cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Phân số bằng nhau. 
 Tính chất cơ bản của phân số. Quy đồng mẫu các phân số. 
 Biểu diễn số nguyên trên trục số.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
 - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Số hữu tỉ (10 phút)
- Ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số.
? Viết các số: 3; -0.5; 0;
2 dưới dạng các phân số bằng nhau?
! Ta nói các số 3; -0.5; 0;
2 là các số hữu tỉ
- Cho HS làm ?1 sd?2
?1 các số 0,6; -1,25; 
 là các số hữu tỉ vì:
?2 số nguyên a là số hữu tỉ vì:
Nghĩa là các số trên đều viết được dưới dạng phân số
1. Số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z, b 0.
Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (15 phút)
- Cho HS làm ?3
! Tương tự như số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
- Hướng dẫn HS cách biễu 
diễn số hữu tỉ trên trục số. 
- Làm ?3
·
·
·
·
-1
0
1
2
·
·
-1
1
0
M
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
·
·
·
·
-1
0
1
2
Ví dụ 1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
0
N
·
-1
1
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
* Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được goi là điểm x.
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ (10 phút)
- Cho HS làm ?4
- Cho HS tự nghiên cứu phần này.
- Cho HS làm ?5
 - So sánh hai phân số : và 
- Những số hữu tỉ dương là:
- Những số hữu tỉ âm là:
- không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm, vì = 0.
3. So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x < y.
- Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút)
- Cho HS làm các bài tập 1, 2 trang 7 SGK.
- Làm các bài tập 1, 2 trang 7 SGK.
Hoạt động 5: Dặn dò: (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3, 4 trang 8 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
Tuần 1	 Ngày soạn: 11/08/2011
Tiết 2	 
§ 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ.
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”.
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thước thẳng, phấn màu
 * HS: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
Quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là số hữu tỉ? So sánh các số hữu tỉ: và . 
Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (15 phút)
? Nhắc Lại Các Quy Tắc Cộng Trừ Phân Số?
- Tương Tự Như Phép Cộng Phân Số, GV Đưa Ra Quy Tắc Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ.
? Các Tính Chất Của Phép Cộng Phân Số?
- Cho HS Làm ?1
-- Phép cộng phân số có 3 tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 
- Làm ?1
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Quy tắc:
Với 
Ta có:
- Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số.
- Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Ví dụ: 
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế. (15 phút)
? Nhắc Lại Quy Tắc “Chuyển Vế” Trong Z?
! Trong Q Ta Cũng Có Quy Tắc “Chuyển Vế” Tương Tự Như Trong Z.
- Cho HS làm ?2
! Chú ý câu b.
- Hướng dẫn đến đây rồi cho HS làm tiếp.
- Nêu phần chú ý trong SGK.
- 
- Nhắc lại quy tắc
Với mọi 
- Làm ?2. Tìm x biết:
- Đọc chú ý
2. Quy tắc chuyển vế.
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi 
Ví dụ: Tìm x, biết 
Theo quy tắc nguyển vế, ta có:
x
Vậy .
8Chú ý : Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z.
Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút)
- Cho HS làm bài tập 6 trang 10 SGK
- Làm bài tập 6 trang 10 SGK
Hoạt động 5: Dặn dò: (1 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK. Làm các bài tập 7, 8, 9 trang 10 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
Tuần 2	 Ngày soạn: 14/08/2010
Tiết 3 
§ 3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 
- Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Giải được các bài tập vận dụng các quy tắc trên.
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Thước thẳng, phấn màu
* HS: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6: Quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, các phép nhân phân số.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Nêu cách cộng, trừ hai số hữu tỉ; phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q.
- Áp dụng tính : 
Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (12 phút)
? Quy tắc nhân, chia phân số?
! Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.
? Đổi hỗn số ra phân số?
! Áp dụng quy tắc vừa học để nhân.
- Ta có
- Đổi 2 ra phân số. 
1. Nhân hai số hữu tỉ
với ta có:
ví dụ : 
Hoạt động 3: Chia hai số hữu tỉ (15 phút)
- Hướng dẫn tương tự như phần 1.
? Cách đổi phân số từ số thập phân?
- Cho HS làm ?
- Nêu chú ý và đưa ví dụ.
- 0,4 = 
? Tính : 
b)
a)
2. Chia hai số hữu tỉ.
với (y ¹ 0) ta có: 
Ví dụ:
8Chú ý : Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y¹0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x:y
Ví dụ : Tỉ số của hai số –5,12 và 10,25 được viết là 
 hay –5,12:10,25.
Hoạt động 4: Củng cố: (8 phút)
- Nhắc lại các quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
- Làm bài tập 11 trang 12 SGK.
- Nhắc lại quy tắc
- Làm bài tập
Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút) 
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 12,13,14,16 trang 12+13 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
Tuần 2	 Ngày soạn: 15 /08/2010
Tiết 4 
§ 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ 
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, có thái độ học tập tốt. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Thước thẳng, phấn màu
* HS: HS cần phải ôn tập trước các kiến thức ở lớp 6:
 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? 
- Tìm : |5| ; |-3| ; |0|.
- Tìm x biết |x| = 2
- HS1: Trả lời
Tìm : |5| ; |-3| ; |0|.
- HS2:
Tìm x biết |x| = 2
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. (15 phút)
! Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số.
? Dựa và định nghĩa trên, hãy tìm:
|3,5| ; ; |0| ; |-2|
- Cho HS làm ?1 phần b (SGK)
- Điền vào chỗ trống (. . .)
! Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tương tự như đối với số nguyên.
- Cho HS làm ?2
- Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
- Làm:
- Điền để có kết luận.
	Nếu x > 0 thì |x| = x
	Nếu x = 0 thì |x| = 0
	Nếu x < 0 thì |x| = -x
- Làm ?2
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm O trên trục số. Ký hiệu là |x|.
nếu x ³ 0
nếu x < 0
Ta có : 
Ví dụ
	(Vì )
|-5,75| = -(-5,75) = 5,75
 (Vì –5,75 < 0)
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. (15 phút)
! Để Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
- Hướng dẫn tương tự đối với các ví dụ còn lại.
! Khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
- Nêu quy tắc chia hai số thập phân.
- Yêu cầu HS làm ?3.
-Viết các số trên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
- Làm theo cách khác.
- Nhắc lại quy tắc.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Ví dụ:
Ví dụ:
a) (-0,408):( -0,34) = + (0,408:0,34) = 1,2
b) (-0,408):(+0,34=-(0,408:0,34) = -1,2
a) = -(3,116 – 0,263) = -2,853
b) = +(3,7.2,16) = 7,992
Hoạt động 4: Củng cố: (5 phút)
- Cho HS làm bài tập 17 trang 15 SGK.
- Làm bài tập 17 trang 15 SGK.
Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22, 24 trang 15+16 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
Tuần 3	 Ngày soạn: 21/08/2010
Tiết 5	 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giái trị tuyệt đối, tìm x.
- Có thái độ học tập tốt. Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Thước thẳng, phấn màu
* HS: Làm bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phươ ... ẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:(1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 - Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
 - Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1:(13 phút)
Nêu bài toán và hướng dẫn cách giải cho HS.
! Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới lần lượt là v1 và v2. thời gian tương ứng là t1 và t2.
? Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
? Theo đề ra ta có những gì?
! Từ đó ráp vào công thức để tìm t2.
* Hoạt động 2:(20 phút)
- Nêu nội dung bài toán 2 và tóm tắt đề toán cho HS.
- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 (máy) 
? Vậy theo cách gọi trên và theo bài ra ta có gì?
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
-Hướng dẫn tiếp cho HS biến đổi.
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
! Từ đó suy ra x1, x2, x3 và x4.
- Cho HS làm phần ?
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch:
b) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận: 
? Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x được biểu diễn dưới công thức gì?
? Tương tự đối với y và z?
? Từ (1) và (2) suy ra đẳng thức gì?
! Có dạng x = k.z
Kết luận:
- Hướng dẫn HS giải tương tự như câu a.
- Đọc đề bài
- Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Theo đề ra ta có: t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
- Đọc đề bài
- Theo dõi
- Làm bài
- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tức là: 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
từ 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
=> =
- Kết luận số máy của từng đội.
Làm phần ?
 (1)
 (2)
Tương tự ta có:
x = và y = b.z
=> hay hay x = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 
1. Bài toán 1 (SGK)
 Giải:
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).
Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1, t2 (giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6 ; v2 = 1,2v1
Do đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
2. Bài toán 2: (SGK)
 Giải : 
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là :
x1, x2, x3, x4 (máy) 
Theo bài ra ta có:
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 
=> 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy:
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là:
15, 10, 6 và 5 máy.
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên : 
Vì y và z tỉ lệ nghịch nên : 
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số tỉ lệ là 
4. Củng cố:(2 phút)
- Nắm chắc mối liên hệ giữa biểu thức tỉ lệ thuân với biểu thức tỉ lệ nghịch.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK.
Tuần 14 Ngày soạn: 21/10/2010
Tiết 28 
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
 - Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * HS: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:(1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1:(12 phút)
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a thì giá vải loại II là bao nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy tìm hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch đó?
* Hoạt động 2:(28 phút)
- Cho HS làm bài tập 21
- Hướng dẫn HS giải:
? Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy tức là sao?
! Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
- Tìm hiểu đề
- Giá của vải loại II là : 85%a.
- Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Đọc đề bài
- Gọi số máy của các đội lần lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Suy ra : 4a = 6b = 8c
=> 
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy nên ta có a – b =2
1. Bài 19 
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là : 85%a.
Do số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy với cùng số tiền thì có thể mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất và số máy và số ngày hoàn thành công viẹc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
	4a = 6b = 8c
=> 
Vậy: 
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
4. Củng cố:(3 phút)
- Nhắc lại cho HS kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và mối quan hệ giữa chúng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
Tuần 15 Ngày soạn: 27/10/2010
Tiết 29 
§ 5. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm hàm số. 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * HS: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:(1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
 - Nhắc lại định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1:(17phút)
- Lấy các ví dụ tương tự như trong SGK.
- Chú ý rằng đối với từng thời điểm khác nhau trong ngày thì nhiệt độ khác nhau.
? Nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim loại đồng chất có D = 7,8 g/cm3 có thể tích là V cm3. Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
! Từ công thức m = 7,8V Tính m với mỗi V tương ứng và điền vào bảng.
? Công thức tính thời gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2 tương tự như ?1
* Hoạt động 2:(13phút)
- Nêu định nghĩa như trong SGK.
- Nêu chú ý
- Tìm hiểu ví dụ
- Theo bảng, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1
mà S = 50
=> 
- Đọc định nghĩa
- Tìm hiểu chú ý 
1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ)
0
4
8
12
16
20
T0C
20
18
22
26
24
21
 m = 7,8V
?1
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
22,4
31,2
Ví dụ 3:
?2
V(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Nhận xét : Trong ví dụ 1 ta thấy:
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
* Với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của T.
Ta nói T là hàm số của t.
Tương tự, trong các ví dụ 2 và 3 ta nói m là hàm số của V, t là hàm số của V.
2. Khái niệm hàm số
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý : SGK
4. Củng cố:(5 phút)
Bài 24: y là hàm số của x.
Bài 25: y = f(x) = 3x2 + 1
	f(1) = 3.12 + 1 = 4
	f(3) = 3.32 + 1 = 28
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
Tuần 15 Ngày soạn: 28/10/2010
Tiết 30 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng làm toán về hào số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 * HS: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:(1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x.\
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1:(5 phút)
? Muốn tính f(5) ta phải làm gì?
! Tương tự tính f(-3)
- Hướng dẫn HS làm câu b.
tìm giá trị tương ứng của f(x) khi biết x = -6 tức là ta tính f(-6).
tương tự đối với các câu còn lại
* Hoạt động 2:(7 phút)
- Hướng dẫn tương tự như bài 28.
! Thay từng giá trị của x vào công thức để tính f(x)
* Hoạt động 3:(5 phút)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 30
? làm sao để có thể biết được f(-1) = 9 là đúng hay sai?
- Hướng dẫn tương tự đối với các câu còn lại.
* Hoạt động 4:(5 phút)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 31 đặc biệt là cột thứ 2. 
? Cho y = -2 làm thế nào để tìm được giá trị tương ứng của x?
- Tương tự đối với các câu còn lại
- Thay x = 5 vào công thức y = 
- Lên bảng tính và điền vào chỗ trống.
- Lên bảng thực hiện.
- Thay x = -1 vào công thức để tính f(-1) sau đó so sánh kết quả với 9.
Thay y = -2 vào công thức
y = x rồi tìm x
tức là : -2 = x
=> x = -2. = -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
1. Bài 28 
Cho hàm số : y = f(x) = 
a) f(5) = ; f(-3) = 
b) Điền các giá trị vào bảng
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
2. Bài 29 
Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2
 f(2) = 22 – 2 = 2
 f(1) = 12 – 2 = -1
 f(0) = 02 – 2 = -2
 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
3. Bài 30 
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 đúng vì: 
 f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f = -3 đúng vì:
 f = 1 – 8. = 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
 f(3) = 1 – 8.3 = -23 25
4. Bài 31 
Cho HS y = x. Điền số thích hợp vào bảng: 
x
-0.5
-3
0
4.5
9
y
-
-2
0
3
6
* KIỂM TRA 15’
Đề bài: Cho hàm số y = f(x) = 2 – 5x. Tính
f(-1); f(2); f(5); f; f(-3)
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
f(-1) = 2 – 5(-1) = 7 (2đ)
f(2) = 2 – 5.2 = -8 (2đ)
f(5) = 2 – 5.5 = -23 (2đ)
f = 2 – 5 = - (2đ)
f(-3) = 2 – 5(-3) = 17 (2đ)
* THÓNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
7A2
4. Củng cố:(1 phút)
- Nhắc lại khái niệm hàm số.
- Cách tìm giá trị của y khi biết giá trị tương ứng của x và ngược lại.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ và compa.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_1_den_30_nam_hoc_2011_2012.doc