Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 3: Thống kê - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 3: Thống kê - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của

 bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá

 trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách

 nhận xét về giá trị của dấu hiệu.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và vận kiến thức trong học

 tập, trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng nhóm.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1)

7A: ./24 vắng . .

7B: ./23 vắng . .

2. Kiểm tra bài cũ: (3)

- Nêu các khái niệm: Số liệu thống kê? Giá trị của dấu hiệu? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? Tần số của giá trị?

3. Bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương 3: Thống kê - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Chương III: Thống kê
Tiết 41
Thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo và nội dung). 
 Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
2. Kĩ năng: Biết các khái niệm, kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó.
 Biết lập bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
 Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, 
 gần gũi trong học tập, trong cuộc sống.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và vận kiến thức trong học tập, 
 trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:./24 vắng ....
7B:./23 vắng ...
2. Kiểm tra bài cũ: (Bài đầu chương - không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Đặt vấn đề
- GV: Giới thiệu chương, bài như trong SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- GV: Treo bảng phụ (kẻ sẵn bảng 1) và nêu khái niệm về: Thu thập số liệu; Bảng số liệu ban đầu.
- GV hướng dẫn HS làm ?1 vào PHT.
- GV thu PHT và cho HS nhận xét chéo 3-5 bài. GV chốt ý.
- GV: Treo bảng phụ (kẻ sẵn bảng 2) và phân tích các yêu cầu của việc điều tra ghi trong bảng.
- 2HS đọc các số liệu của 1-2 tỉnh, thành phố. GV chốt ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu
- GV treo bảng phụ (ke sẵn bảng 1).
- HS làm việc cá nhân – trả lời ?2.
- GV: Giới thiệu các khái niệm: Dấu hiệu điều tra (X); Đơn vị điều tra.
- HS làm việc cá nhân – trả lời ?3.
- GV: Giới thiệu các khái niệm: Giá trị của dấu hiệu (x), số các giá trị của dấu hiệu (N); Dãy giá trị của dấu hiệu.
- HS làm việc cá nhân – trả lời ?4.
Hoạt động 4: Luyện tập
- HS thảo luận nhóm, làm BT1 (SGK.7) vào bảng nhóm?
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý
(3’)
(14’)
(14’)
(10’)
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
* Ví dụ: (SGK.4)
+ Thu thập số liệu là việc làm của người điều tra về vấn đề được quan tâm.
+ Bảng số liệu thống kê ban đầu là việc ghi lại các số liệu trong 1 bảng.
?1. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về việc điều tra số con trong từng gia đình trong một xóm (5-10 hộ).
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
+ Dấu hiệu điều tra là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (kí hiệu X; Y...)
+ Ví dụ: ở bảng 1, dấu hiệu X là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đợn vị điều tra.
?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
+ Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (kí hiệu x). Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
+ Ví dụ: Cột thứ 3 ở bảng 1 (từ trái sang) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X.
?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị là: 35; 30; 28; 30; 30; 35; 28; 30; 30; 35; 35; 50; 35; 50; 30; 35; 35; 30; 30; 30.
* Luỵện tập
Bài 1 (7): Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về điểm bài kiểm tra Toán học kì I của nhóm em.
Chẳng hạn, nhóm I:
STT
Họ và tên
Điểm KT Toán HKI
1
Nguyễn Thành Đạt
8.5
2
Phùng Thị Giang
9.5
3
Phùng Tiến Huy
7
4
Đào Thị Liên
8
5
Đỗ Thị Lệ
5.8
6
Trần Văn Tiến
9
4. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 1;2a,b; 3a,b;4a,b (SGK.7-9).
- Chuẩn bị phần 3. Tần số của mỗi giá trị (SGK.6;7).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
...... 
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Tiết 42
Thu thập số liệu thống kê, tần số 
(tiếp) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng: Biết các khái niệm, kí hiệu tần số của một giá trị.
 Biết làm các bài tập thống kê đơn giản.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và vận kiến thức trong học tập, trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:./24 vắng ....
7B:./23 vắng ...
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong phần luyện tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tần số của mỗi giá trị
- GV treo bảng phụ (kẻ sẵn bảng 1).
- HS làm việc cá nhân, trả lời ?5;?6.
- GV: Hướng dẫn HS nêu khái niệm tần số của một giá trị. Lưu ý HS cần phân biệt các kí hiệu N, n; X; x.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời ?7:
+ Tìm các giá trị khác nhau trong dãy? 
+ Tìm tần số của mỗi giá trị đó? 
Hoạt động 2: Củng cố bài
- HS: nhắc lại các khái niệm đã học trong bài (tiết 41;42)?
- GV nêu kết luận. 2HS đọc lại.
- GV nêu chú ý. 1HS đọc lại.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV treo bảng phụ (kẻ sẵn bảng 4).
- HS thảo luận nhóm, làm BT2 (SGK.7) vào bảng nhóm?
- GV theo dõi, hướng dẫn (nếu có nhóm cần thiết).
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý
- GV treo bảng phụ (kẻ sẵn bảng 5; 6).
- HS thảo luận nhóm, làm BT3 (SGK.7) vào bảng nhóm?
- GV theo dõi, hướng dẫn (nếu có nhóm cần thiết).
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý
(15’)
(5’)
(20’)
3. Tần số của mỗi giá trị
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là: 30; 35; 28; 50.
?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây
 Có 7 đơn vị trồng được 35 cây 
 Có 2 đơn vị trồng được 28 cây
 Có 3 đơn vị trồng được 50 cây.
+ Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n).
?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau là:
35; 30; 28; 50.
Tần số của các giá trị đó lần lượt là:
7 ; 8 ; 2 ; 3 .
* Kết luận: (SGK.6)
* Chú ý: (SGK.7)
* Luỵện tập
Bài 2 (7):
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau là:
17; 18; 19; 20; 21.
c) Tần số của các giá trị trên lần lượt là:
1 ; 3 ; 3 ; 2 ; 1 .
Bài 3 (8):
a) Dấu hiệu chung (ở cả 2 bảng) là: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b) Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
+ Đối với bảng 5:
- Số các giá trị là 20.
- Số các giá trị khác nhau là 5.
+ Đối với bảng 6:
- Số các giá trị là 20.
- Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Các giá trị khác nhau của chúng là:
+ Đối với bảng 5:
8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8.
+ Đối với bảng 6:
8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
 Tần số của chúng lần lượt là: 
+ Đối với bảng 5:
2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 2 .
+ Đối với bảng 6:
3 ; 5 ; 7 ; 5 .
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
- Các bước giải BT2; BT3?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 4 (SGK.9); bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài: Bảng ‘tần số” các giá trị của dấu hiệu (SGK.9-11).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
...... 
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Tiết 43
Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của 
 bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá
 trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách 
 nhận xét về giá trị của dấu hiệu.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và vận kiến thức trong học 
 tập, trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:./24 vắng ....
7B:./23 vắng ...
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu các khái niệm: Số liệu thống kê? Giá trị của dấu hiệu? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? Tần số của giá trị?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- GV bảng phụ kẻ sẵn bảng 7 và nhận xét: Bảng số liệu thống kê ban đầu này với số lượng lớn các đơn vị điều tra. Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về các giá trị của dấu hiệu, ta có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn Bài mới.
Hoạt động 2: Lập bảng “tần số”
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7.
- HS quan sát và thực hiện ?1 theo nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn (nếu có nhóm cần thiết).
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý và nêu khái niệm bảng tần số.
- GV giới thiệu: tương tự ?1, từ bảng 1 ta có bảng 8 (SGK.10).
Hoạt động 3: Chú ý
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. 
- CH: Quan sát bảng “tần số” trên. Nhận xét về các giá trị của dấu hiệu? chú ý b?
Hoạt động 4: Luyện tập
- CH: Nêu cách thực hiện trò chơi toán học ở BT5?
- 1HS lên bảng thực hiện?
- HS nêu 1 vài nhận xét về các giá trị của dấu hiệu?
- 1HS lên bảng làm BT6 (không yêu cầu nhận xét).
- CH: Nhận xét:
+ Số con trong khoảng?
+ Số gia đình có mấy con chiếm tỉ lệ cao nhất?
+ Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
(2’)
(10’)
(10’)
(15’)
1. Lập bảng “tần số”
?1. Từ bảng 7 ta có:
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
Ta gọi bảng trên là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “tần số”.
* Từ bảng 1, ta có bảng 8 (SGK.10).
2. Chú ý
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”.
* Ví dụ 1: Chuyển bảng 8 thành bảng 9 (SGK.10)
* Ví dụ 2: Chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” ở ?1 thành bảng “dọc”.
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
b) Bảng “tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
* Luyện tập
Bài 5 (11): 
Tháng
Tần số (n)
1
2
2
1
3
3
4
0
5
1
6
1
7
5
8
3
9
2
10
2
11
3
12
1
Bài 6 (11):
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
b) Bảng “tần số”:
Số con (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
* Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
- Các bước giải BT5; BT6?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 7;8;9 (SGK.11;12); bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ (SGK.13-15).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
......... 
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Tiết 44
Biểu đồ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần
 số tương ứng.
2. Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy 
 số biến thiên theo thời gian. Biết đọ ... hiệu là M0.
Kiểm tra 15’
Bài 15 (20):
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn tương ứng (n)
Các tích (x.n)
1150
5
 5750
1160
8
 9280
1170
12
 14040
1180
18
 21240
1190
7
 8330
N = 50
Tổng: 58640
a) Dấu hiệu là tuổi thọ của mỗi bóng đèn (giờ). Số các giá trị là 50.
b) = (giờ)
c) Mốt của dấu hiệu là: M0 = 1180.
4. Củng cố: (4’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
- ý nghĩa của số trung bình cộng và ý nghĩa của mốt? 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 16;17;18 (SGK.20;21); bài tập trong SBT.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................ 
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Tiết 48
Bài tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu. 
2. Kĩ năng: Củng cố cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và vận kiến thức trong học 
 tập, trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: PHT.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:../24 vắng ....
7B:../23 vắng ....
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu cách tính và công thức tính số trung bình cộng, ý nghĩa của số trung bình cộng? Mốt của dấu hiệu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Chữa bài 16/SGK
- GV: Đưa ra bảng phụ ghi sẵn bảng “tần số” (SGK).
- HS: Quan sát và trả lời tại chỗ. 
- GV: Tập hợp 3-4 ý kiến HS đưa ra và chốt ý.
Hoạt động 2: Chữa bài 17/SGK
- GV: Đưa ra bảng phụ ghi sẵn bảng “tần số” (SGK). 
- 1HS lên bảng kẻ lại bảng “tần số” thành bảng dọc, có thêm cột các tích (x.n)?
- HS: Tính và M0 vào PHT cá nhân.
- GV thu PHT, đổi 4-5 phiếu cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: Chữa bài 18/SGK
- GV: Đưa ra bảng phụ ghi sẵn bảng “tần số” (SGK). 
- HS quan sát, thảo luận theo bàn và nhận xét.
- GV chốt lại các ý kiến HS đưa ra và giới thiệu: Đây là bảng phân phối ghép lớp (các giá trị của dấu hiệu được ghép theo từng lớp từ nhỏ đến lớn).
- GV hướng dẫn HS cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này:
+ Tính số trung bình cộng của từng khoảng (có thể kẻ thêm cột chiều coa TB của từng khoảng)
+ Nhân số trung bình của từng lớp với tần số tương ứng (kẻ thêm cột các tích x.n).
+ Tính theo quy tắc.
(8’)
(10’)
(16’)
Bài 16 (20):
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N = 10
Quan sát bảng “tần số” ta thấy, không nên dùng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho dấu hiệu. Vì giữa các giá trị có sự chênh lệch lớn (chẳng hạn 2 và 100).
Bài 17 (20):
Thời gian (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
1
3
4
3
12
5
4
20
6
7
42
7
8
56
8
9
72
9
8
72
10
5
50
11
3
33
12
2
24
N = 50
Tổng: 384
a) = (phút)
b) M0 = 8.
Bài 18 (21):
Chiều cao 
(sắp xếp theo khoảng)
Chiều cao trung bình của từng khoảng (x) 
Tần số (n)
Các tích (x.n)
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N = 100
Tổng: 13268
a) Đây là bảng phân phối ghép lớp (người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp).
b) = (cm).
4. Củng cố: (5’)
- Nhắc lại cách tính và công thức tính số trung bình cộng, ý nghĩa của số trung bình cộng? Mốt của dấu hiệu?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 19(22); bài tập trong SBT.
- Trả lời câu hỏi ôn tập chương III (SGK.22).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................ 
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Tiết 49
ôn tập chương iii
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương III. 
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số”; dựng biểu đồ đoạn thẳng; tính 
số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác và vận kiến thức trong học 
tập, trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:../24 vắng ....
7B:../23 vắng ....
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp khi ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
- HS lần lượt trả lời và nhận xét các câu hỏi ôn tập?
+ 2-3HS trình bày miệng câu 1 (1HS lên bảng kẻ bảng mẫu và thực hành điều tra 5-7 bạn). Lớp nhận xét. GV chốt ý.
+ 1-2HS nêu khái niệm tần số (SGK.6)? Nhận xét về tổng tần số? Lớp nhận xét. GV chốt ý.
+ 1-2HS nêu ý nghĩa của bảng “tần số” (SGK.10)? Lớp nhận xét. GV chốt ý.
+ 1-2HS nêu các bước tính số TBC (SGK.18)? ý nghĩa của số TBC (SGK.19)? Lớp nhận xét. GV chốt ý.
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập
- GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn bảng 28.
- 1HS khá (gỏi) lên bảng lập bảng “tần số” theo hàng dọc và nêu nhận xét (không yêu cầu tính các tích x.n và số TBC)?
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập vào bảng nhóm (nhóm I, III tính các tích x.n và số TBC; nhóm II, IV dựng biểu đồ đoạn thẳng). 
- Các nhóm trình bày bài làm lên bảng và nhận xét chéo. 
- GV nhận xét chốt ý.
- 1HS nêu mốt của dấu hiệu M0 = ? (M0 = 35).
- GV lưu ý: có những trường hợp dấu hiệu có thể có nhiều hơn một mốt M0.
(20’)
(17’)
I. Lí thuyết
1) Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm ta phải ghi lại các số liệu đó trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. Chẳng hạn như thu thập các số liệu về màu sắc mà mỗi bạn trong lớp ưa thích thì em phải ghi lại kết thu được theo mẫu bảng sau:
STT
Họ và tên
Màu sắc ưa thích
1
Nguyễn Thành Đạt
Đỏ
2
Phùng Thị Giang
Cam
3
Phùng Tiến Huy
Vàng
4
Đào Thị Liên
Lục
5
Đỗ Thị Lệ
Lam
6
Trần Văn Tiến
Tím
2) Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. Tổng tần số bằng số tất cả các giá trị. 
3) Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi hơn cho việc tính toán.
4) Các bước tính số TBC của một dấu hiệu:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
 = 
* Số TBC thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
* Số TBC khó có thể là “đại diện” cho dấu hiệu khi số giá trị của dấu hiệu quá ít hoặc khi độ chênh lệch giữa các giá trị quá lớn. 
II. Bài tập
Bài 20 (23):
a,c) Lập bảng “tần số” và tính số TBC:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
Số trung bình cộng
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
31
1090
= 
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng:
n
9
7
6
4
3
1
O 20 25 30 35 40 45 50 x
4. Củng cố: (5’)
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Ôn và làm bài tập 21(23); bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết chương III.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................ 
Ngày giảng
7A: ./ ./ 2011
7B:./ ../ 2011
Tiết 50
kiểm tra
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đánh giá việc nắm vững các kiến thức cơ bản đã học trong chương III.
2. Kĩ năng: Đánh giá kĩ năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học trong chương 
	III vào bài tập.
3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc, trình bày khoa học, sạch sẽ, rõ ràng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề bài; đáp án và biểu điểm; photo giấy kiểm tra.
2. Học sinh: Ôn tập chương III.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’)
7A:../24 vắng ....
7B:../23 vắng ....
2. Thiết lập ma trận 2 chiều:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Lập bảng tần số
C1
1
B1abc
2
B2a
1
5
4
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
B2c
1,5
1
1,5
Tính số trung bình cộng. Tìm mốt
C3
1
C2
2
B2b,d
1,5
4
4,5
Cộng
2
2
4
4
4
4
10
10
3. Đề bài: 
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4điểm):
Câu 1 (1điểm): Dưới đây là bảng số liệu thống kê ban đầu về số ngày nghỉ của 30 học sinh trong học kì I.
ơ
1
0
0
1
2
3
4
2
5
0
0
1
2
0
0
1
0
3
0
4
2
1
0
2
1
0
2
0
1
2
Có gì sai trong bảng “tần số” sau? Hãy “gạch ngang” vào chỗ sai và sửa lại (theo mẫu).
Số ngày nghỉ (x)
0
1
2
3
4
5
Tần số (n)
11
7
6
5
3
3
3
N = 30
Câu 2 (2điểm): Điền tiếp các giá trị vào chỗ (........)
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
1
2
3
4
5
3
5
7
4
2
.............
.............
.............
.
.
N = ............
Tổng: ............
 = ...........................
Câu 3 (1điểm): Dưới đây là bảng liệt kê về độ tuổi của các cụ ở 1 câu lạc bộ người cao tuổi.
Độ tuổi (x)
60 - 69
70 - 79
80 - 89
90 - 99
100 trở lên
Tần số (n)
8
8
7
3
1
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
 A. M0 = 60 - 69 
 B. M0 = 70 - 79 
C. M0 = 100 trở lên 
D. M0 = 60 - 69 và M0 = 70 - 79. 
II/ Phần tự luận (6điểm):
Bài 1 (2điểm): Số học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:
 20 17 18 14 16
 25 17 20 16 14 
 24 16 20 18 16 
Dấu hiệu ở đây là gì? 
Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Lập bảng “tần số”? 
Bài 2 (4điểm): 
Điều tra về số con của 20 hộ trong một thôn được cho trong bảng sau:
 2 3 0 2 3 2 1 0 3 2
 5 2 2 2 2 1 2 0 1 4
Lập bảng “tần số” ?
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
Dựng biểu đồ đoạn thẳng?
Tìm mốt của dấu hiệu?
4. Đáp án - Biểu điểm:
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4điểm):
Câu 1 (1điểm): “Gạch ngang” vào chỗ sai và sửa lại.
Số ngày nghỉ (x)
0
1
2
3
4
5
Tần số (n)
11
7
6
7
5
2
3
2
3
1
3
N = 30
(sửa đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Câu 2 (2điểm): Điền tiếp các giá trị vào chỗ (........)
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
1
2
3
4
5
3
5
7
4
2
 3
10
21
16
10
N = 21
Tổng: 60
 = 
(điền đúng mỗi giá trị được 0,25 điểm)
Câu 3 (1điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
D. M0 = 60 - 69 và M0 = 70 - 79. 
II/ Phần tự luận (6điểm):
Bài 1 (2điểm): 
Dấu hiệu ở đây là số học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở. (0,5đ)
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 17; 18; 20; 24; 25. (0,5đ)
c) Lập bảng “tần số”: (1đ)
Giá trị (x)
14
16
17
18
20
24
25
Tần số (n)
2
4
2
2
3
1
1
N = 15
Bài 2 (4điểm): 
Lập bảng “tần số”: (1đ)
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
5
Tần số
(n)
3
3
9
3
1
1
N = 20
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu: (1đ)
 = 
Dựng biểu đồ đoạn thẳng: (1,5đ)
 n
 9
 8
 7
 6
 5
 4
 3
 2
 1
 O 1 2 3 4 5 x
Mốt của dấu hiệu là: M0 = 2. (1đ)
5. Thu bài - Nhận xét giờ - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	- GV: Thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
	- Dặn dò: Xem lại bài ôn tập chương III.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ kiểm tra:
.........
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_3_thong_ke_nam_hoc_2011_2012.doc