I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố
• Lũy thừa của một số hữu tỉ, tính chất của lũy thừa.
• Thứ tự thực hiện phép tính.
• Quy tắc chuyển vế đổi dấu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học.
• Mô hình hóa toán học.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
• Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, tính chất lũy thừa và quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải quyết các bài toán tìm x, tính nhẩm, tính nhanh hợp lí.
3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước.), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS gợi mở lại kiến thức đã học ở bài 3 và bài 4.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
TIẾT 12 – TUẦN 6 NGÀY SOẠN: 3/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán 7 (Số học) BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 23 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố Lũy thừa của một số hữu tỉ, tính chất của lũy thừa. Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế đổi dấu. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học. Mô hình hóa toán học. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, tính chất lũy thừa và quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải quyết các bài toán tìm x, tính nhẩm, tính nhanh hợp lí. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS gợi mở lại kiến thức đã học ở bài 3 và bài 4. b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS + Nhắc lại cách tính nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa. + Nhắc lại quy tắc chuyển vế đổi dấu. →GV chốt lại kiến thức, dẫn dắt bài luyện tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học. ⇒Bài: Luyện tập chung. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2 a) Mục tiêu: - HS hiểu được cách tính lũy thừa có sỗ mũ tự nhiên của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính và áp dụng vào các bài tập tính toán. b) Nội dung: - HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung ví dụ về cộng trừ nhân chia số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, hiểu ví dụ được giới thiệu, biết cách trình bày bài. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK). - GV hướng dẫn lại cách tính, cách trình bày bài. - Có thể yêu cầu HS nhắc lại: + Định nghĩa lũy thừa có số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. + Thứ tự thực hiện phép tính nếu có lũy thừa và có dấu ngoặc. - GV chú ý cho HS ở Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách viết thập phân khi nhân nó với lũy thừa của 10. - GV nêu câu hỏi về Ví dụ 2: + Muốn tính A phải thì thứ tự tính là gì? + Khi tính được lũy thừa rồi thì ta nên sử dụng tính chất gì để tính nhanh. - HS: + Ta phải tính lũy thừa trước, rồi thực hiện các phép nhân. + Ta có thể sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi về: lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính. - Các HS chú ý lắng nghe. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức. - GV nhắc lại về cách viết số thập phân khi nhân nó với lũy thừa của 10. Ví dụ 1 (SGK – T23) Ví dụ 2 (SGK – T23) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức - Lũy thừa của một số hữu tỉ. - Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế đổi dấu - Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán tìm x, tính một cách hợp lí, các bài tính toán khác. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học tích cực trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức về lũy thừa của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế đổi dấu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành phiếu bài tập các bài: Bài 1.31, Bài 1.33, Bài 1.34 (SGK – Tr24). - Câu hỏi gợi ý của GV Bài 1.31: Muốn tìm x ta phải thực hiện quy tắc gì? - Bài 1.33: + Hãy xác định thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi ý a, b, c. + Để tính hợp lí có thể nhóm các hạng tử như thế nào? Có thể dùng tính chất gì? - Bài 1.34: + Ta có thể viết dấu ngoặc nhóm các nhóm như thế nào? Nêu lại quy tắc đặt dấu ngoặc đã học ở lớp 6. + Để có thể tổng hoặc hiệu bằng 0 thì phải đặt dấu ngoặc như thế nào? Em hãy thử một vài cách để tìm phương án đúng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải thích cách làm. - Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. - GV có thể hỏi thêm các câu hỏi về kiến thức bài học để nhắc lại cho HS. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất. - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận dụng. c) Sản phẩm: trả lời được câu hỏi về thứ d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS tham gia trò chơi, trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 1.32 (SGK – tr24) - Có thể cho HS tìm hiểu trước ở nhà về hình ảnh các loại hồ được nhắc đến ở bài 1.32, phân công mỗi nhóm tìm hiểu về 1 đến 2 hồ. Tìm hiểu về vị trí địa lí, diện tích và hình ảnh của hồ, các đặc điểm nổi bật nếu có của hồ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ HS. Câu hỏi trắc nghiệm: (GV gọi HS nhanh nhất trả lời, giải thích kết quả). Câu 1: Tìm n∈N, biết 3n.2n = 216, kết quả là: A. n = 6 B. n = 4 C. n = 2 D. n = 3 Câu 2: Tìm n ∈N, biết 4n3n=6427, kết quả là: A. n = 2 B. n = 3 C. n = 1 D. n = 0 Câu 3: Tính 155:55.35:65 A. 24332 B. 3932 C. 32405 D. 50332 Câu 4: Tìm x, biết: -811.x+1=25.14 A. x=9980 B. x=-2475 C. x=1190 D. x=-9980 Câu 5: Tìm x, biết (-5) – x = 16 A. x=18 B. x=-316 C. x=-296 D. x=296 Câu 6: Tìm x biết 12x – 0,5.(x – 1) = 0,5 A. x=0 B. x=1 C. x=223 D. x=-223 Câu 7: Giá trị của biểu thức A = 13,67 +11,24 – (- 186,33) – 21,24 là: A. 200 B. 210 C. 190 D. 201 Câu 8: Giá trị của biểu thức B = -167⋅1121+1421⋅-167-1821⋅-167 là: A. -1621 B. 1621 C. 167 D. -821 Câu 9: Giá trị của biểu thức C = 2,5 + -1200+133-2⋅14 là: A. 8227 B. . -8227 C. . 8027 D. . -8027 Câu 10: Tìm x biết: 25+34:x=-12 A. -56 B. 56 C. -65 D. 65 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B A A B A C A A A Bài 1.32 (SGK – Tr24) GV đưa ra Hình ảnh một số Hồ: 1. Hồ Nicaragua: 2. Hồ Vostok – hồ nước bí ẩn nhất trên Trái đất * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành các bài tập trong SBT Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương I”. Ôn tập các kiến thức đã học của chương: quy tắc tính toán, biểu diễn số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế. GV phân công cho HS chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức của chương. Xem trước các bài tập của bài ôn tập chương I. TIẾT 13 – TUẦN 7 NGÀY SOẠN: 12/10/2022 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Toán 7 (Số học) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức về: Tập hợp số hữu tỉ, thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ, cách biểu diễn, so sánh hai số hữu tỉ. Cộng trừ nhân chia và thứ tự thực hiện phép tính trong tập hợp số hữu tỉ. Lũy thừa của số hữu tỉ Quy tắc chuyển vế đổi dấu. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học. Mô hình hóa toán học. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính các phép tính với số hữu tỉ. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, tổng hợp kiến thức chương I đã làm theo phân công của GV buổi trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương I. b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi: “Ở chương I chúng ta đã học nội dung về gì?” - HS: Chương I đã được học về số hữu tỉ, tính toán với số hữu tỉ gồm có các phép cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và học thêm quy tắc chuyển vế đổi dấu. →GV dẫn dắt vào bài ôn tập chương I. Cho HS trả lời nhanh một vài câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Giá trị của biểu thức A = 78-0,25:56-0,752 A. 90 B. 89 C. 60 D. 50 Câu 2: Tìm n∈ N, biết 2n+2+2n=20, kết quả là: A. n = 4 B. n = 1 C. n = 3 D. n = 2 Câu 3: Giá trị của biểu thức 516.2771255.911là: A. 53 B. 43 C. 13 D. 35 Câu 4: Tìm x biết x:-123=-12 A. 116 B. 23 C. -116 D. -35 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định ... ác kiến thức để làm Bài 3.28, Bài 3.30 (SGK – tr58). c) Sản phẩm học tập: HS vẽ hình và xác định được giả thiết, kết luận của một định lí, suy luận chứng minh được định lí đơn giản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 3.28, hoạt động nhóm 4 làm Bài 3.30 (SGK – tr58). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ làm bài 3.28 và thảo luận nhóm làm bài 3.30. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời học sinh lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 3.28. GT a khác b, a⊥c,b⊥c KL a // b. Bài 3.30: a) a//b: Cát tuyến c cắt hai đường thẳng phân biệt a và b tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên a//b b) c//d: Cát tuyến a cắt hai đường thẳng phân biệt c và d tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau (vì cùng là góc vuông) nên c//d c) b⊥d: đường thẳng d cắt hai đường thẳng song song a và b thì tạo nên hai góc đổng vị bằng nhau, một góc là góc vuông (do d vuông góc với a ) nên góc giữa d và b cũng là góc vuông. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về chứng minh định lí, viết giả thiết, kết luận. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.29, Bài 3.31 (SGK -tr58). c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để chứng minh tính chất, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 hoàn thành bài tập Bài 3.29, Bài 3.31 (SGK -tr58) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.29. Đường thẳng b cắt và vuông góc với hai đường thẳng song song c,d lần lượt tại A,B. Xét hai tia phân giác Ax,By của hai góc vuông so le trong như hình vẽ. Khi đó các góc xAB và ABy đều có số đo bằng 45∘, chúng là hai góc so le trong tạo thành bởi đường thẳng AB cắt hai đường thẳng chứa Ax,By nên hai đường thẳng đó song song. Bài 3.31. a) Ta có dAC=BCA=50∘. Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra d//BC. b) Ta có d//BC, mà BC⊥AH, suy ra d⊥AH. c) Kết luận a) suy ra từ dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, kết luận b) suy ra từ tính chất của hai đường thẳng song song. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành các bài tập trong SBT, hoàn thành các bài tập của SGK. Chuẩn bị bài “Bài tập cuối chương III”, GV chia lớp thành 4 nhóm, rồi yêu cầu HS về vẽ sơ đồ tổng hợp lại kiến thức của chương III. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, nhắc lại về: Hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. Tia phân giác của một góc. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Tiên đề Euclid, tính chất hai đường thẳng song song. Định lí và chứng minh đinh lí. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đã học của chương III, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tính toán, bài toán chứng minh định lí. Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết. Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu của bài toán. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ tóm tắt kiến thức bài học của chương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương. b) Nội dung: HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV, d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: Hãy nêu một định lí và nêu rõ giả thiết, kết luận của định lí đó. - GV cho HS làm các câu hỏi Câu 1: Cho hình vẽ, biết B1=40o,C2=40o Chọn câu đúng: Các cặp đường thẳng song song là: A. a // b B. b // c C. a // c D. Cả ba câu A, B, C đều đúng Câu 2: Cho 4 đường thẳng phân biệt a, b, c, d biết: a ⊥b;b⊥c;c⊥d Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai A. a //c B. a ⊥ c C. b ⊥ d D. b //d Câu 3: Dạng phát biểu khác của “Tiên đề Euclid” là: A. Qua một điểm ở ngoài đường thẳng a, có nhiều nhất một đường thẳng song song với a. B. Nếu qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì chúng trùng nhau C. Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a, có không quá một đường thẳng song song với a. D. Cả ba câu A,B,C đều đúng. Câu 4: Cho hình vẽ, biết MQP=110∘, số đo x của góc NPQ bằng: A. 60∘ B. 70∘ C, 80∘ D. 90∘ Câu 5: Chọn câu trả lời sai: Hai đường thẳng aa'; bb' cắt nhau tại O và aOb=60∘. Ta có: A. a'Ob'=60∘ B. aOb'=120∘ C. a'Ob'=120∘ D. a'Ob=2.aOb Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập chương III Đáp án: 1 2 3 4 5 D A, D – Đúng B, C - Sai D B C B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học của chương a) Mục tiêu: - HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương. b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên. c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương III. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ đã chuẩn bị trước đó ở nhà. - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Tính chất của hai đường thẳng song song. - GV có thể đưa ra sơ đồ gợi ý để HS hoàn thiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi bài giảng và các sơ đồ được trình bày, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày về sơ đồ, các HS khác nhận xét cho ý kiến bổ sung. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức của chương. Các sơ đồ của học sinh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai đường thẳng song song, chứng minh định lí. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm bài Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59). c) Sản phẩm học tập: HS chứng minh được các định lí cơ bản, nhận biết các đường thẳng song song và vuông góc dựa vào dấu hiệu nhận biết, biết kẻ thêm đường phụ để giải bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi Bài 3.32, Bài 3.33, Bài 3.34 (SGK -tr59). - GV hướng dẫn thêm bài 3.34, kẻ thêm đường phụ: + Kẻ đường thẳng qua C song song với đường thẳng chứa tia Ax, chia ACB thành hai góc C1 và C2. + Từ đó xét các cặp đường thẳng song song là Ax // d, tìm mối quan hệ của C1 và ATương tự xét By //d, mối quan hệ của C2 và B. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. Kết quả: Bài 3.32. Nếu có hai đường thẳng phân biệt a, a' cùng vuông góc với d thì a và a' phải song song nên a và a' không thể có điểm chung A. Bài 3.33. 4 cặp đườnng thẳng song song: a // b, a// c, b // c, m //n. 6 cặp đường thẳng vuông góc: a⊥n, b⊥n, c⊥n, a⊥m, b⊥m, c⊥m. Bài 3.34. Kẻ đường thẳng d qua C song song với đường thẳng chứa tia Ax, chia ACB thành hai góc C1=A,C2=B (các góc so le trong) nên C=A+B. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương III. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: HS giải được bài về số đo góc áp dụng kiến thức đã học, biết suy luận bài toán cơ bản, kẻ thêm đường phụ để giải quyết bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.35, làm nhóm 2 hoàn thành Bài 3.36 (SGK -tr59). - GV giao thêm bài tập, yêu cầu HS về nhà suy nghĩ làm. Bài 1: Cho hình vẽ, biết ME // ND, tìm số đo góc MON. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ làm bài tập, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS lên bảng trình bày bài, các HS khác theo dõi, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.35. a) Ta có: x'Oyvà xOylà hai góc kề bù, suy ra: x'Oy + xOy = 180o. Mà O1+O2=x'Oy ⇒O1+O2+O3=180o. b) zOx=180∘-O1=120∘; zOy=zOx-yOx=120∘-70∘=50∘. Bài 3.36. Kẻ tia đối Oy' của tia Oy. Ta có: zOy'=180o-zOy=70o; y'Ox=180o-xOy=60o Từ đó zOx=zOy'+y'Ox=130∘. Đáp án bài thêm: Bài 1: MON=65o (kẻ thêm đường qua O và song song với đường thẳng ME). * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành các bài tập trong SBT Chuẩn bị bài mới “Tổng các góc trong một tam giác”
Tài liệu đính kèm: