Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trần Thị Thỏa

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trần Thị Thỏa
doc 33 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Trần Thị Thỏa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 Ngày soạn Ngày 08/01/2019 08/01/2019
 Dạy Tiết 1 3
 28/12/2018 Lớp 7A 7B
 Chương III : THỐNG KÊ
 Tiết 43: §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
 - Biết: + Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
 + Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, biết được: Dấu hiệu điều tra, Đơn vị điều 
tra, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Hiểu: - Cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Vận dụng cấp thấp: Lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, xác định được dấu hiệu, 
số các đơn vị điều tra, các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Vận dụng cấp cao: Ứng dụng vào thực tế. Phân biệt các kí hiệu X, x, N, n.
 b) Kỹ năng:
 - Thông thạo: Xác định được dấu hiệu, số các đơn vị điều tra, các giá trị khác nhau của 
dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Làm được: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ, 
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ)
* Khởi động (2’): GV cho hs đọc phần giới thiệu về thống kê (SGK-tr.4).
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu Thu thập số liệu, Bảng số liệu thống kê ban đầu. (12’) 
 -Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống 
 -Quan sát bảng 1 trên bảng phụ. kê ban đầu:
 -Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng -Ví dụ 1 (bảng 1): Số liệu thống kê ban 
 gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ? đầu về số cây trồng được của mỗi lớp.
 -Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy [?1]: Bảng 1 gồm 3 cột:
 thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của số thứ tự, lớp, số cây trồng.
 tất cả các bạn trong nhóm. -Thực hành:
 87 -Cho một vài nhóm báo cáo. -Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có 
-Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích 
các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể điều tra.
khác nhau. Cho xem bảng 2. -Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại 
 thời điểm 1/4/1999
 Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu. (15’):
 -Yêu cầu làm [?2] 2. Dấu hiệu:
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây -Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần 
trồng được của mỗi lớp. quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, 
+Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? Y, 
+Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của 
mỗi lớp. dấu hiệu:
-Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. -Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 
-Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
đơn vị điều tra ? Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn 
-Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. vị điều tra (N)
-Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số -Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X 
các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp chính là các giá trị ở cột 3
(đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của [?4]: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
dấu hiệu.
-Yêu cầu đọc và trả lời ?4.
+Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 
bảng 1.
 Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị. (8’)
-Yêu cầu HS làm ?5; ?6. 3. Tần số của mỗi giá trị
+?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây a) Ví dụ: Bảng 1
trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50. -Có 4 số khác nhau: 28; 30; 35; 50.
+?6: -Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần 
-Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số. số của giá trị 30
-Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của b) Định nghĩa tần số: 
dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của -Số lần xuất hiện của một giá trị.
giá trị (n) với số các giá trị (N). -Kí hiệu: + Giá trị của dấu hiệu : x
-Yêu cầu HS làm ?7 + Tần số của giá trị : n
 + Số các giá trị : N
 + Dấu hiệu: X
 [7] Có 4 gt khác nhau là 28; 30; 35; 50. 
 +Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3.
C. Hoạt động luyện tập
-Yêu cầu làm BT 2/7 SGK. -BT 2/7 SGK:
-3 HS lần lượt trả lời a, b, c a) Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến 
-Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau. trường. Có 10 giá trị.
 b) Có 5 giá trị khác nhau.
 c) Các gt khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21.
D. Hoạt động vận dụng
 88 -Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK. -BT 2/7 SGK:
 -Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 
 số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
 không ? 4. Chú ý: SGK
 -Cho HS đọc chú ý trang 7.
 -Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu 
hỏi như bài học và trả lời.
*Củng cố. (3’): Sau bài học hôm nay em cần nhớ những kiến thức gì?
*Hướng dẫn học ở nhà: (5’)
- Học thuộc bài.
- BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 89 TUẦN 20
 Ngày soạn Ngày 11/01/2019 11/01/2019
 Dạy Tiết 4 3
 28/12/2018 Lớp 7A 7B
 Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
ủng cố kiến thức ở các mức độ:
- Biết: + Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, biết được: Dấu hiệu điều tra, Đơn vị điều tra, 
Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Hiểu: Các kí hiệu X, x, N, n.
- Vận dụng cấp thấp: Xác định được dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, các giá trị khác 
nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Vận dụng cấp cao: Ứng dụng kiến thức vào thực tế. 
 b) Kỹ năng:
- Thông thạo: Xác định được dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, các giá trị khác nhau 
của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Làm được: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ, 
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi gt là gì?
+Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn.
* Khởi động: Vận dụng kiến thức chúng ta giải một số bài toán có liên quan.
 B. Hoạt động luyện tập ( 37’)
 Hoạt động của giáo viên và HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Luyện tập (37’)
 -Cho HS làm BT 3/8 SGK 1. BT 3/8 SGK:
 - GV: Gọi một em đọc đề bài và tóm tắt a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là thời gian chạy 
 bài toán. 50 m của các em học sinh lớp 7.
 b) Số tất cả các giá trị của dấu hiệu của cả 
 hai bảng là 20.
 c) Bảng 5: Các giá trị khác nhau của dấu 
 hiệu là: 8,3; 8,5; 8,7; 8,4; 8,8.
 90 -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
 -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. Giá 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8
 -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. trị (x)
 -Các HS khác bổ sung, sửa chữa. Tần 
 số (n)
 Bảng 6: Các giá trị khác nhau của dấu 
 hiệu là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
 Giá 8,7 9,0 9,2 9,3
 trị (x)
 Tần 
 số (n)
 2. BT 4/9 SGK: 
 -Cho HS làm BT 4/9 SGK. a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng 
 -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng hộp. Số các giá trị là 30.
 điều tra bảng 7/9 SGK: b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu 
 a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị là 5.
 của dấu hiệu đó? c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 
 b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? 98; 99; 100; 101; 102.
 c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu Giá 98 99 100 101 102
 và tần số của chúng? trị (x)
 -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài Tần 3 4 16 4 3
 -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. số (n)
 -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.-
 Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
 D. Hoạt động vận dụng
 -Cho HS làm BT 3/4 SBT. 3. BT 3/4 SBT: 
 -Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. 75 100 85 53 40
 -1 HS đọc to đề bài 3/4. 72 105 38 90 86
 Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ 165 85 47 80 93
 tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ 120 94 58 86 91
 để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi a) Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ 
 như sau; hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu 
 -Treo bảng phụ. tiền.
 -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót b) Phải lập danh sách các chủ hộ theo 
 gì và cần phải lâp bảng như thế nào?Bảng một cột và một cột khác ghi lượng điện 
 này phải lập như thế nào? tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới 
 làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của 
 giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 
 của từng giá trị đó? 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 
 165.
*Củng cố. ( 2’)- Nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
Lưu ý viết các giá trị khác nhau theo thứ tự tăng dần để dễ quan sát 
*Hướng dẫn học ở nhà: (5’) 
 - Xem lại cách giải các bài tập, kĩ năng trình bày đúng đủ, rõ ràng.
 91 - Làm bài tâp trong sách bài tập. 
 - Đọc trước 2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
IV. Rút kinh nghiệm: 
 Kí duyệt của tổ CM
 Ngày 04/01/2019
 Trần Thị Thỏa 
 92 TUẦN 21
 Ngày soạn Ngày 15/01/2019 15/01/2019
 Dạy Tiết 1 3
 05/01/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 45: §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
- Biết: Thế nào là bảng tần số ( hay là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) 
- Hiểu: Cấu tạo của bảng tần số và cách lập bảng ( có 2 cách lập bảng dạng dọc và dạng 
ngang).
- Vận dụng cấp thấp: Lập được bảng tần số từ bảng số liệu thông kê ban đầu, rút ra được 
nhận xét về giá trị của dấu hiệu.
- Vận dụng cấp cao: Biết ý nghĩa của bảng tần số trong toán học và trong cuộc sống
 b) Kỹ năng:
- Thông thạo: Lập bảng tần số ở cả 2 dạng ngang hoặc dọc.
- Làm được: Rút ra nhận xét từ bảng tần số, lưu ý kĩ năng nói và viết. Liên hệ thực tế 
cuộc sống.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
* Tổ chức lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ)
 * Khởi động : Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu 
hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau 
này, gọi là bảng tần số. Vậy bảng tần số là gì ? Cách lập bảng ? (Đưa bảng kẻ sẵn lên)
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động của giáo viên và HS Ghi bảng
 Hoạt động 1: Lập bảng tần số. (12’) 
 -Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK . 1. Lập bảng “tần số”: 
 -Quan sát bảng 7 trên bảng phụ. [?1] 
 -Yêu cầu làm ?1 theo nhóm Giá 98 99 100 101 102
 - Lập bảng theo yêu cầu ?1 trị (x)
 -Cho một vài nhóm báo cáo. Tần 3 4 16 3 N=30
 4
 -Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày số (n)
 93 nội dung bảng.
 Giá trị 28 30 35 50
-GV bổ sung thêm vào bên phải và 
 (x)
bên trái bảng cho đầy đủ.
-Nói : Ta có bảng phân phối thực Tần 2 8 7 3 N =20
nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng số (n)
“tần số”
-Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng Bảng 8
“tần số”. -Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối 
-Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1. thực nghiệm của dấu hiệu.
 Hoạt động 2: Chú ý. (10’):
-Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần 2. Chú ý:
số” dạng ngang thành bảng dọc, a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang 
chuyển dòng thành cột như SGK. thành bảng dọc , 
-Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng 
“số liệu thống kê ban đầu” thành b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét 
bảng “tần số” ? về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn 
-Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng 
quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính 
dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán sau này.
toán.
-Cho đọc chú ý b SGK.
-Cho đọc phần ghi nhớ SGK
 C. Hoạt động luyện tập
 Hoạt động 3: Luyện tập. (15’):
-Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 Bài 1:
và bảng 6. Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau:
-2 HS lên bảng lập bảng tần số theo x 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8
yêu cầu. n 2 3 8 5 2 N = 20
-Cả lớp chia làm hai nhóm : Nhóm Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau:
1 lập bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 x 8,7 9,0 9,2 9,3
lập bảng tần số từ bảng 6 n 3 5 7 5 N = 20
 D. Hoạt động vận dụng
 BT 6/11 SGK:
 a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
-Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. Bảng “tần số”
-Cho đọc to đề bài. x 0 1 2 3 4
-Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần n 2 4 17 5 2 N = 30
số”
-Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng b)Nhận xét: 
kể sẵn của GV trên bảng. -Số con của các g.đình trong thôn từ 0 4.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của -Số gia đình có 2 con là chủ yếu.
BT. -Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3%
-GV liên hệ thực tế: Chính sách 
dân số của nhà nước ta: Mỗi gia 
đình chỉ có từ 1 đến 2 con.
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 94 -Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần số 
rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
*Củng cố. ( 5’)
Nhắc lại những kiến thức đã học trong bài?
*Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
BVN- Làm bài 7,8,9 SGK - tr.12.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 95 TUẦN 21
 Ngày soạn Ngày 18/01/2019 18/01/2019
 Dạy Tiết 4 3
 05/01/2019 Lớp 7A 7B
 Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS:
 a) Kiến thức.
- Biết: Củng cố kiến thức về dấu hiệu, số giá trị của dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu và tần 
số tương ứng.
- Hiểu: Cách lập bảng tần số 
- Vận dụng cấp thấp: Lập được bảng tần số từ bảng số liệu thông kê ban đầu. Rút ra nhận 
xét về giá trị của dấu hiệu.
- Vận dụng cấp cao: Liên hệ kiến thức vào thực tế.
 b) Kỹ năng:
- Thông thạo: Lập được bảng tần số, xác định đúng các giá trị khác nhau của dấu hiệu và 
sắp xếp theo thứ tự khoa học.
- Làm được: Từ thực tế và thông qua bảng tần số rút ra nhận xét.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
 a. Các phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập, có cái nhìn 
tổng quan hơn về số từ đó yêu thích môn học.
 b. Các năng năng lực chung: Tư duy, tính toán, phát hiện và giải quyết vấn đề
 c. Các năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ và giao tiếp, tự học,
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ
- Học sinh: Đồ dùng học tập, thước kẻ ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 A. Hoạt động khởi động
 * Tổ chức lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu cách lập bảng tần số ? Bảng tần số giúp em những gì ?
 HS làm bài 7 SGK.
* Khởi động : (2') Kiến thức trên có ý nghĩa gì trong toán học và thực tế ?
 B. Hoạt động luyện tập (30’) 
 Hoạt động của giáo viên và HS Ghi bảng
 -Cho HS làm BT 8/12 SGK 1. BT 8/12 SGK:
 -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần 
 bảng điều tra bảng 13/12 SGK. bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
 -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: b) Bảng “tần số”:
 Điểm số 
 7 8 9 10
 (x)
 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30
 96

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_iii_thong_ke_tran_thi_thoa.doc