Giáo án Đại số lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

Giáo án Đại số lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

Tuần 24: Chương IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn :

Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Ngày giảng :

I) Mục tiêu :

- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số

- Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV: Giáo án , Bảng phụ ghi bài tập 3

HS : SGK

 

doc 32 trang Người đăng vultt Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Chương IV: Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24: Chương IV : Biểu thức đại số Ngày soạn : 
Tiết 51: khái niệm về biểu thức đại số Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số 
Tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , Bảng phụ ghi bài tập 3
HS : SGK
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
( Kiểm tra vở tập 2 em)
Hoạt động 2:
Nhắc lại về biểu thức 
Biểu thức là gì ? Cho ví dụ ?
Ví dụ : 
Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm và chiều dài 8cm ?
Các em làm ?1
Hoạt động 3:
2) Khái niệm về biểu thức đại số
Xét bài toán: Viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a (cm)
 Trong bài toán trên, người ta đã dùng chữ a để viết thay cho một số nào đó (hay còn nói: chữ a đại diện cho một số nào đó ). Bằng cách tương tự như đã làm ở ví dụ trên , ta có biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật nói trong bài toán này là : 2(5 + a)
 Khi a = 2 thì biểu thức tên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm); còn khi a = 3,5 thì biểu thức tên biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 3,5(cm) 
Như vậy ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5(cm)
Các em làm ?2
Các em làm ?3
Muốn tìm quãng đường đi được của một chuyễn động đều ta phải làm sao ?
Hoạt động 4: Củng cố : 
Các em làm bài tập 1 / 26 ?
Các em làm bài tập 3 / 26 ?
( Đưa đề bài lên bảng phụ )
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc khái niệm
Bài tập về nhà : 2; 4; 5 trang
 26, 27 SGK
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức
Chẳng hạn : 5 + 3 - 2 ; 12: 6. 2 ;
153. 47 ; 4 . 32 - 5. 6 ; 13.(3 + 4) là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số 
 Biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó là : 2.(5 + 8)
?1 Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 (cm) và chiều dài hơn hơn chiều rộng 2 (cm) là :
 3.(3 + 2)
?2 Gọi x là số đo chiều rộng của hình chữ nhật thì biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rọng 2cm là:
 x(x + 2)
?3 Biểu thức đại số biểu thị 
a) Quãng đường đi được trong x(h) của một ôtô đi với vận tốc 30 km/h là : 30x
b) Tổng quãng đường đi được của một người , biết rằng người đó đi bộ trong x(h) với vận tốc 
5km/h và sau đó đi bằng ôtô trong y(h) với vận tốc 35km/h là:
 5x + 35y
Bài 1 / 26
Các biểu thức đại số biểu thị :
a) Tổng của x và y là : x + y
b) Tích của x và y là : x.y
c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: ( x + y ) ( x - y )
Bài 3 / 26
1) x - y a) Tích của x và y
2) 5y b) Tích của 5 và y
3) xy c) Tổng của10và x
4) 10 + x d) Tích của tổng   x và y với hiệu   của x và y
5) (x+y)(x-y) e) Hiệu của x và y
1) Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức
Chẳng hạn : 5 + 3 - 2 ; 12: 6. 2 ;
153. 47 ; 4 . 32 - 5. 6 ; 13.(3 + 4) là những biểu thức.
Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số
2) Khái niệm về biểu thức đại số 
Trong toán học, vật lí,...ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ 
( đại diện cho các số ). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số 
Ví dụ :
Các biểu thức: 4x ; 2.(5 + a); 
3.(x + y) ; x2 ; xy ; ; 
là những biểu thức đại số 
Chú ý: (SGK/25)
Tuần : 24 Giá trị của một biểu thức đại số Ngày soạn : 
Tiết : 52	 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Học sinh biết tính giá trị của một biểu thức đại số 
Học sinh biết cách trình bày lời giải của bài toán 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , bảng phụ ghi đề bài tậ áp dụng 
HS :Bảng phụ , SGK
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Biểu thức đại số là gì ? 
 Cho ví dụ?
Ghi biểu thức đaị số tính khoảng đường đi được của một chuyển động đều với vận tốc 15km/h trong thời gian t giờ ?
Hoạt động 2: 
1)Giá trị của một biểu thức đại số 
Ví dụ 1: 
Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 8 và n = 0,2 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính ?
Vậy 16,2 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 8 và n = 0,2 hay còn nói : tại m = 8 và n = 0,2 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 16,5
Ví dụ 2 : 
Tính giá trị của biểu thức 
3x2 - 5x + 1 tại x = -2 và tại x=
* Một em lên tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -2
* Một em lên tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = 
Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta phải làm sao ?
Gọi vài em nhắc lại kết luận này 
Hoạt động 3:
áp dụng :
Các em làm ?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = 1 và x = 
Các em làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại 
x = -4 và y = 3 là ?
Hoạt động 4: Củng cố : 
Các em giải bài tập 7 trang 29
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc cách tính giá trị của một biểu thức tại những giá trị cho trước của biến
 Nắm vững cách trình bày lời giải của bài toán 
 Làm các bài tập 6, 8, 9 trang 28, 29 SGK
Hướng dẫn bài 6: 
Tính giá trị tương ứng của các chữ , rồi ghi các chữ đó dưới các giá trị đã ghi sẵn (đúng với giá trị tương ứng vừa tìm ) 
Một biểu thức có chứa các chữ đại diện cho các số gọi là biểu thức đại số 
Ví dụ : 2 (x + y) ; x2 , 25t .....
* Biểu thức đaị số tính khoảng đường đi được của một chuyển động đều với vận tốc 15km/h trong thời gian t giờ là 15t (km)
 Ví dụ 1: 
Giải : Thay m = 8 và n = 0,2 vào biểu thức đã cho ta được :
 2.8 + 0,2 = 16 + 0,2 = 16,2
Ví dụ 2 :
Giải : 
* Thay x = -2 vào biểu thức trên ta có : 3 (-2)2 -5(-2) + 1 
 = 12 + 10 + 1 = 23
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -2 là 23
* Thay x = vào biểu thức trên ta có : 3.- 5. + 1
 = - + 1 = = 
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = là 
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Làm ?1:
Thay x = 1 vào biểu thức đã cho ta được : 3.12 - 9.1 = 3 - 9 = -6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = 1 là -6
Thay x = vào biểu thức đã cho ta có : 3. = 
 = 
 Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = là 
làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại 
x = -4 và y = 3 là 
(-4)2.3 = 16.3 = 48 
Bài tập 7 trang 29
a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức đã cho ta có :
3.(-1) - 2.2 = -3 - 4 = -7
Vậy giá trị của biểu thức 3m - 2n tại m = -1 và n = 2 là -7
b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức đã cho ta có :
7.(-1) + 2.2 - 6 = -7 + 4 - 6 = -9
Vậy giá trị của biểu thức 
7m + 2n - 6 tại m = -1 và n = 2 
là -9
1) Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2 : (SGK)
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính 
2) áp dụng :
Giải ?1:
Thay x = 1 vào biểu thức đã cho ta được : 3.12 - 9.1 = 3 - 9 = -6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = 1 là -6
Thay x = vào biểu thức đã cho ta có : 3. = 
 = 
 Vậy giá trị của biểu thức 3x2- 9x
tại x = là 
làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại 
x = -4 và y = 3 là 
(-4)2.3 = 16.3 = 48
Tuần 25:	 Đơn thức Ngày soạn : 
Tiết 53 :	 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Học sinh nhận biết một biểu thức nào đó là đơn thức 
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn, phân biệt được phần hệ số , phần biến của đơn thức 
Biết nhân hai đơn thức 
Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ
HS : SGK, bảng phụ nhóm
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1:
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại các giá trị cho trước của biến ta phải làm sao ? 
áp dụng :
Tính giá trị của biểu thức 4m - n tại m = -và n = 7 ?
HS 2:
Biểu thức đại số là gì ?
Cho ví dụ ?
Hoạt động 2:
1) Đơn thức
Các em làm ?1
Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức
 Vậy đơn thức là gì?
Các em làm ?2
Cho một số ví dụ về đơn thức ?
* Các biểu thức sau đây biểu thức nào là đơn thức :
(3 - 7)xy ; ; 
Hoạt động 3:
Đơn thức thu gọn
Xét đơn thức 10x6y3 các biến x, y có mặt mấy lần ? 
Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn
10 là hệ số và x6y3 là phần biến của đơn thức đó
Các đơn thức :
 2x2yx ; 3xy7x3y đã gọn chưa ? vì sao? 
Trong đơn thức 2x5y3z 
Biến x có số mũ là ?
Biến y có số mũ là ?
Biến z có số mũ là ?
Tổng các số mũ của các biến là ?
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho
Đơn thức x2y3x có bậc là bao nhiêu?
Đơn thức 32x3y5z có bậc là bao nhiêu?
Hoạt động 4:
Nhân hai đơn thức :
Vì chữ đại diện cho số nên các phép toán thực hiện cho các số thì cũng thực hiện được trên các chữ . Vậy để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau
Chú ý :
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn
Hãy viết đơn thức sau thành đơn thức thu gọn : 5x4y(-2)xy2(-3)x3
Các em làm ?3
Tính tích của x3 và -8xy2
Hoạt động 5: Củng cố : 
Các em làm bài tập 10 trang 32
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các định nghĩa
Làm các lài tập 11, 12, 13, 14/32
Thay m = -và n = 7 vào biểu thức đã cho ta có : 
4. (-) - 7 = -2 -7 = -9
Vậy giá trị của biểu thức 4m - n tại m = - và n = 7 là -9
Nhóm 1:
Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ :
3 - 2y ; 10x + y ; 5(x + y)
Nhóm 2:
Các biểu thức còn lại :
4xy2 ; x2y3x ; 2x2y3x ; 2x2y ; -2y
HS cho ví dụ về đơn thức
* Các biểu thức: (3 - 7)xy ; là các đơn thức
Biểu thức Không phải là đơn thức
Xét đơn thức 10x6y3 các biến x, y có mặt một lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương
Các đơn thức :
 2x2yx ; 3xy7x3y chưa thu gọn vì đơn thức 2x2yx biến x xuất hiện hai lần; đơn thức 3xy7x3y có hai thừa số bằng số ,biến x xuất hiện hai lần, 
biến y xuất hiện hai lần 
Trong đơn thức 2x5y3z 
Biến x có số mũ là 5
Biến y có số mũ là 3
Biến z có số mũ là 1
Tổng các số mũ của các biến là 
3 + 5 + 1 = 9
Đơn thức x2y3x có bậc là 6
Đơn thức 32x3y5z có bậc là 9
5x4y(-2)xy2(-3)x3
= (x4y)(xy2)x3
= 30(x4xx3)(yy2) = 30x8y3
Giải ?3
Tích của x3 và -8xy2 là :
(x3 ). (-8xy2)
= .( -8 ) (x3 x)y2 = 2x4y2
Bài tập 10 trang 32
Bạn Bình cho ví dụ (5 - x) x2 là đơn thức là sai
1) Đơn thức
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số , hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến 
Ví dụ : Các biểu thức 9; ; x; y; 
2x3y; -xy2z5 ;  ... 2 - 3 = 0
Vậy x = 3 và x = -1 là nghiệm của đa thức x2 - 2x - 3
1) Nghiệm của đa thức một biến 
Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) 
là một nghiệm của đa thức đó 
2) Ví dụ : 
a) x = là nghiệm của đa thức 
P(x) = 2x +1 
vì P() = 2() + 1 = 0
b) x = -1 và x = 1 là các nghiệm của đa thức Q(x) = x2 - 1 
vì Q(-1) = (-1)2 - 1 = 1 - 1 = 0
và Q(1) = 12 - 1 = 1 - 1 = 0
c) Đa thức G(x) = x2 + 1 không có nghiệm, vì tại x = a bất kì ta luôn có G(a) = a2 + 1 0 + 1 > 0
Chú ý : SGK
Tuần : 30	ôn tập chương IV (tiết 1) 	Ngày soạn . . . . . . . . 
Tiết : 63	Ngày soạn . . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số , đơn thức , đa thứ 
Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định , có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài . Tính giá trị của biểu thức đại số , thu gọn đơn thức , nhân đơn thức 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài , thước thẳng , phấn màu 
 HS : Làm câu hỏi và bài tập ôn tập giáo viên yêu cầu 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : 
Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số , đơn thức, đa thức
1) Biểu thức đại số 
Biểu thức đại số là gì ?
Cho ví dụ ?
2) Đơn thức
Thế nào là đơn thức ?
Hãy viết năm đơn thức của hai biến x, y, trong đó x và y có bậc khác nhau
Bậc của đơn thức là gì ?
Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ? 
Tìm bậc của các đơn thức : x ; ; 0
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? cho ví dụ ? 
Phát biểu quy tắc cộng , trừ hai đơn thức đồng dạng ?
3) Đa thức 
Đa thức là gì ?
Viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số cao nhất là -2 và hệ số tự do là 3
Bậc của đa thức là gì ?
Tìm bậc của đa thức vừa viết ?
Hãy viết một đa thức bậc 5 của một biến x trong đó có 4 hạng tử, ở dạng thu gọn ?
5xyz
.
25x4yz
15x3y2 z
5x2yz
-x2yz
xy3z
25x3y2z2
x2y4z2
-5x3y2z2
125x5y2z2
75x4y3z2
=
=
=
=
=
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 58 trang 49 SGK
Tính giá trị biểu thức sau tại x = 1; y = -1; z = -2
a) 2xy.(5x2y + 3x - z)
b) xy2 + y2z3 + z3y4 
Bài 60 trang 49, 50 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng )
HS lên điền vào bảng 
HS 1 điền vào ô 2 phút và 3 phút
HS 2 điền vào ô 4 phút và 10 phút
HS 3 điền vào ô x phút 
Bài 59 trang 49
(GV đưa đề bài lên bảng )
Hãy điền đơn thức vào mỗi ô trống dưới đây:
HS 1 ghi kết quả vào ô 1 và ô 2
HS 2 ghi kết quả vào ô 3 và ô 4
Các em nhận xét kết quả bài làm của hai bạn
Bài 61 trang 50
Các em hoạt động theo nhóm để giải bài này 
(GV đưa đề bài lên bảng )
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được
a) và -2x2yz2
b) -2x2yz và -3xy3z
Hai tích tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Tại sao?
Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng , trừ đa thức, nghiệm của đa thức 
Bài tập về nhà : 62, 63, 65 trang 50, 51 SGK
Tiết sau tiếp tục ôn tập
HS :
Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, dấu ngoặc còn có cả các chữ ( đại diện cho các số )
HS lấy vài ba ví dụ về biểu thức đại số 
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số , hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến 
Năm đơn thứ đó là :
23xy2 ; ; -3x4y2 ; x5y4 ; 0,25xy5 
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
Bậc của mỗi đơn thức trên theo thứ tự là:3; 4; 6; 9; 6
* x là đơn thức có bậc 1 
 là đơn thức có bậc 0 
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến 
HS tự cho ví dụ
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến 
Đa thức là một tổng của những đơn thức
-2x3 + x2 - +3
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó 
Bậc của đa thức -2x3 + x2 - +3 là 3
-3x5 + 2x3 + 4x2 - x 
58 / 49 Giải 
a)Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức ta được :
 2.1.(-1).[5.12(-1) + 3.1 - (-2)]
= -2.[-5 + 3 + 2] = 0
b) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức ta được :
 1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 
= 1 + 1.(-8) + (-8).1 = 1 - 8 - 8 = -15
60 / 49 
 1 ph 2 ph 3 ph 4 ph 10 ph x ph
Bể A 130 160 190 220 400 100+30x 
Bể B 40 80 120 160 400 40x
Cả 2 bể 170 240 310 380 800 
Bài 59 trang 49
Bài 61 trang 50 Giải 
a) . ( -2x2yz2 ) = x3y4z2
Đơn thức này có hệ số là và có bậc 9
b) (-2x2yz). (-3xy3z ) = 6x3y4z2 
Đơn thức này có hệ số là 6 và có bậc 9
Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng 
vì chúng có hệ số khác 0 và có cùng phần biến 
Tuần : 30	ôn tập chương IV (tiết 2)	Ngày soạn . . . . . . . . 
Tiết : 64	Ngày soạn . . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng , trừ đa thức, nghiệm của đa thức 
Rèn luyện kĩ năng cộng , trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thưc
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi bài tập 
 HS : Ôn tập và làm bài theo yêu cầu của giáo viên
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 :
Đơn thức là gì ?
Đa thức là gì ?
Chửa bài tập 52 trang 15 SBT
Viết một biểu thức đại số chứa x, y thoả mãn một trong các điều sau : 
Là đơn thức 
Chỉ là đa thức nhưng không phải là đa thức 
HS 2:
– Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ .
Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ?
– Chữa bài tập 63 (a, b) trang 50 SGK
Cho đa thức :
M(x) = 5x3 + 2x4 - x2 + 3x2 - x3 - x4 + 1 - 4x3 
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến 
b) Tính M(1) và M(-1)
GV nhận xét và cho điểm học sinh 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Một em lên bảng giải bài tập 62 trang 50 SGK
( GV đưa đề bài lên bảng )
Cho hai đa thức :
P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x
Q(x) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - 
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến 
(lưu ý vừa thu gọn vừa sắp xếp )
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
(nên cộng trừ hai đa thức theo cột dọc)
–
Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
Trong bài tập 63 trang 50 ta có :
M = x4 + 2x2 + 1 Hãy chứng tỏ đa thức M không có nghiệm 
Bài 65 trang 51 SGK
( VG đưa đề bài lên màn hình )
Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó ?
A(x) = 2x - 6 -3 ; 0 ; 3
B(x) = 3x + ; ; ; 
M(x) = x2 - 3x + 2 -2 ; - 1 ; 1 ; 2 
P(x) = x2 + 5x - 6 - 6 ; - 1 ; 1 ; 6 
Q(x) = x2 + x -1 ; 0 ; ; 1
Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập các câu hỏi lí thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập 
Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
Bài tập về nhà : 55, 57 trang 17 SBT
HS 1 :
Phát biểu định nghĩa đơn thức, đa thức như SGK
Bài 52 trang 15 SBT Giải 
a) Là đơn thức : 2x2y hoặc xy3 . . . .
b) Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức:
 x2y + 5xy2 - x + y - 1 hoặc x + y . . . . .
HS 2:
Trả lời câu hỏi như SGK
Cho ví dụ hai đơn thức đồng dạng : 2xy; -3xy . . . .
– Chữa bài tập 63 (a, b) trang 50 SGK
a) M(x) =(2x4- x4) + (5x3- x3- 4x3) + (-x2 + 3x2) + 1
 = x4 + 2x2 + 1 
b) M(1) = 14 + 2.12 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4
 M(-1) = (-1)4 + 2.(-1)2 + 1 = 1 + 2 + 1 = 4
62 / 50 Giải 
P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x
 = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x
Q(x) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - 
 =- x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 
b) P(x) = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x
 Q(x) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 
P(x) + Q(x) = 12x4 - 11x3 + 2x2 - x - 
 P(x) = x5 + 7x4 - 9x3 - 2x2 - x
 Q(x) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - 
P(x) – Q(x) = 2x5 + 2x4 - 7x3 - 6x2 - x + 
P(0) = 05 + 7.04 - 9.03 - 2.02 - .0 = 0
Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức P(x)
Q(0) = - 05 + 5.04 - 2.03 + 4.02 - = - 
x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
x = a được gọi là một nghiệm của đa thức P(x) nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0)
Ta có : x4 0 với mọi x
 2x2 0 với mọi x
 x4 + 2x2 + 1 > 0 với mọi x
Vậy đa thức M không có nghiệm 
65 / 51 Giải 
a) 
A(x) = 2x - 6 
Cách 1 : 2x - 6 = 0 Cách 2 :
 2x = 6 Tính A(-3) = 2.(-3) - 6 = -12
 x = 3 A(0) = 2.0 - 6 = - 6 
 A(3) = 2.3 - 6 = 0
Vậy x = 3 là nghiệm của A(x) 
b) B(x) = 3x + 
Cách 1: Cách 2 : Tính :
 3x + = 0 B() = 3.() + = 0 
 3x = - B() = 3.() + = - 
 x = - : 3 B() = 3. + = 1 
 x = - B() = 3. + = 1 
 Vậy x = - là nghiệm của đa thức B(x)
Tương tự :
c) x = 1 ; x = 2 là nghiệm của M(x)
d) x = 1 ; x = 6 là nghiệm của P(x)
e) x = 0 ; x = -1 là nghiệm của Q(x)
Tuần : 31 Kiểm tra 1 tiết Ngày . . tháng . . năm 2005
Tiết : 65	 Đại số 7 ; Chương IV
Câu 1: ( 2 điểm ) 
 Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? Cho hai ví dụ về một đa thức của một biến x (không 
 phải là đơn thức) có bậc lần lượt là 2 ; 3
Câu 2 : ( 3 điểm )
 Cho đa thức P(x) = 4x4 + 2x3 - x4 - x2 + 2x2 - 3x4 - x + 5
Thu gọn và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến x 
Tính P(-1) ; P(2)
Câu 3: ( 3 điểm )
 Cho A(x) = 2x3 + 2x - 3x2 + 1
 B(x) = 2x2 + 3x3 - x - 5
 Tính A(x) + B(x) và A(x) - B(x)
Câu 4: ( 2 điểm )
Trong các số -1 ; 0 ; 1 ; 2 số nào là nghiệm của đa thức C(x) = 3x - 6
Tìm nghiệm của đa thức M(x) = 2x - 10
- - - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - - -
Tuần : 31 Kiểm tra 1 tiết Ngày . . tháng . . năm 2005
Tiết : 65	 Đại số 7 ; Chương IV
Câu 1: ( 2 điểm ) 
 Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ? Cho hai ví dụ về một đa thức của một biến x (không 
 phải là đơn thức) có bậc lần lượt là 2 ; 3
Câu 2 : ( 3 điểm )
 Cho đa thức P(x) = 4x4 + 2x3 - x4 - x2 + 2x2 - 3x4 - x + 5
Thu gọn và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến x 
Tính P(-1) ; P(2)
Câu 3: ( 3 điểm )
 Cho A(x) = 2x3 + 2x - 3x2 + 1
 B(x) = 2x2 + 3x3 - x - 5
 Tính A(x) + B(x) và A(x) - B(x)
Câu 4: ( 2 điểm )
Trong các số -1 ; 0 ; 1 ; 2 số nào là nghiệm của đa thức C(x) = 3x - 6
Tìm nghiệm của đa thức M(x) = 2x - 10
- - - - - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - - - - - -
Tuần : 31	 sử dụng máy tính bỏ túi 	Ngày giảng . . . . . . . 
Tiết : 66	Ngày soạn . . . . . . . . 
I) Mục tiêu : 
HS biết sử dụng máy tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của hai số trong một phép tính . Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài toán thống kê 
HS có kĩ năng sử dụng máy tính thành thạo
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Máy tính bỏ túi Casio fx - 500A hoặc các máy tính có chức năng tương tự 
 HS : Máy tính bỏ túi Casio fx - 500A hoặc các máy tính có chức năng tương tự 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 Ch IV.doc