Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Nguyễn Nghiêm

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Nguyễn Nghiêm

I/MỤC TIÊU :

 Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :

 Kiến thức :

 - Học sinh ôn lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.

 - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

 - Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .

 Kĩ năng :

 - Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ chính xác và khoa học .

 - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.

 - Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.

 - Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất

 của biểu thức .

 Thái độ :

 - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học

II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

 GV : Giáo án , SGK , phấn màu , phiếu học tập

 HS : Học kĩ bài cũ , xem và làm bài tập trước ở nhà

III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 A. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số (1')

 B. Kiểm tra bài cũ: (7')

 7A1 : 7A2:

* Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x

 - Chữa câu a, b bài tập 24- tr7 SBT

* Học sinh 2: Chữa bài tập 27a,c - tr8 SBT :

 - Tính nhanh: a)

 C. Bài mới : Luyện tập : (32')

 

doc 121 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Nguyễn Nghiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGUYỄN NGHIÊM
PHẦN ĐẠI SỐ
Chương I : SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC
Ngày soạn : 14/8/2011. Ngày dạy: 15/8/2011 Lóp: 7A1, 7A2
Tiết 1: 	 §1.TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU: 
+HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Ì Z Ì Q.
+HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: 
+Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
 -HS: 
	+Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I.Hoạt động I: Tìm hiểu chương trình Đại số 7 (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I Số hữu tỉ – Số thực.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV hướng dẫn.
-Ghi lại các yêu cầu cua GV để thực hiện.
-Mở mục lục trang 142 SGK theo dõi.
 II.Hoạt động 2: Tìm hiểu số hữu tỉ (12 ph).
HĐ của Giáo viên
-Cho các số: 
 3; -0,5; 0; ;
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ xung vào cuối các dãy số các dấu 
HĐ của Học sinh
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó.
-Các HS khác làm vào vở.
-Trả lời:
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
Ghi bảng
1.Số hữu tỉ:VD:
*
*
*
*
*
N
Z
Q
?2
?2
?2
?1
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. 
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-
-Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Đại diện HS trả lời: Số nguyên a có phải là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là 
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan hệ: N Ì Z; Z Ì Q.
-Quan sát sơ đồ.
-HS tự làm BT 1 vào vở bài tập.
-Đại diện HS trả lới kết quả.
-Định nghĩa: 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0
-Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ:
Q
*
*
* Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
a Î Z thì Þ a Î Q
n Î N thì Þ n Î Q
BT 1:
-3 Ï N ; -3 Î Z ; -3 Î Q Ï Z;ÎQ;NÌ Z Ì Q.
 III.Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 ph).
?3
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số.
-1 HS lên bảng biểu diễn.
-Đọc VD1 và làm theo GV.
2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
 Biểu diễn số –1; 1; 2
 | | | | | | | | | |
 -1 0 1 M 2
VD 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
--Yêu cầu làm BT 2 trang 7.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập.
VD 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Viết 
 BT 2:
a)Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:
b) 
 IV.Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ (10 ph).
?4
?4
?4
-Yêu cầu làm 
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào?
-Cho làm ví dụ 1 SGk-
-Đọc và tự làm
-Trả lời:
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. 
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
-1 HS nêu cách làm.
3.So sánh hai số hữu tỉ:
 So sánh 2 phân số
 và 
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ
 -0,6 và 
 Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào?
?5
-Yêu cầu làm 
-GV nêu nhận xét:
-1 HS lên bảng làm
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
?5
-Cá nhân làm
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi.
VD 2: So sánh và 0
 Chú ý:
-x <y điểm x bên trái điểm y
-Nếu x > 0 : x là s.h.tỉdương 
 x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
 x = 0 : không dương cũng không âm.
-Số âm < Số 0 < Số dương.
 V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (6 ph).
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và 
a)So sánh hai số đó.
b)Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
+Định nghĩa như SGK trang 5.
+Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
-Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào phim trong hoặc bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải. 
 VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so 
sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
-Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” 
(toán 6).
Ngày soạn : 15/8/2011. Ngày dạy: 17/8/2011. Lớp 7 A1,2
Tiết 2: 	 §2.CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
A.MỤC TIÊU: 
+HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
+HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
 -HS: +Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
	C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I.Hoạt động 1: KIỂM TRA(10 ph).
Lớp 7A1: Lớp 7A2:
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
+Chữa BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2:
+Chữa BT 5 trang 8 SGK.
-Nói: Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giứa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào?
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+Phát biểu định nghĩa trang 5 SGK, lấy 3 VD theo yêu cầu.
+Chữa BT 3 trang 8 SGK: So sánh
a)x = ; y = 
Vì -22 < -21 nên Þx < y
b)-0,75 = 
c) 
HS 2: (Khá giỏi) Chữa BT 5 trang 8 SGK
 (a, b, m Î Z; m > 0 và x < y) 
a < b
Ta có: 
Vì a < b Þ a + a < a + b < b + b
 Þ 2a < a + b < 2b
 Þ 
 hay x < z < y
 II.Hoạt động 2: CỘNG, TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ (13 ph).
?1
?1
?1
HĐ của Giáo viên
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Yêu cầu nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm tiếp VD 2, lưu ý phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ.
-Gọi HS 2 nêu cách làm.
-Yêu cầu làm 
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
-Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 trang 10 SGK vào vở BT
HĐ của Học sinh
-Lắng nghe đặt vấn đề của GV.
-Trả lời: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
-Phát biểu các qui tắc.
-1 HS lên bảng viết công thức cộng , trừ x và y Î Q.
-Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số.
-HS tự làm VD 1 vào vở.
-HS 1 nêu cách làm.
-HS tự làm VD 2 vào vở.
-HS 2 nêu cách làm.
-2 HS lên bảng làm 
cả lớp làm vào vở.
-2HS lên bảng làm BT 6 các HS khác làm vào vở BT.
+HS 1 làm câu a, b
+HS 2 làm câu c, d
Ghi bảng
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
a)Qui tắc: Với x, y Î Q
viết 
(với a, b, m Î Z; m > 0)
b)Ví dụ:
 III.Hoạt động 3: QUI TẮC CHUYỂN VẾ (10 ph).
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. GV ghi bảng.
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
2.Quy tắc “chuyển vế”:
a)Với mọi x, y, z Î Q
 x + y = z Þ x = z – y
-Yêu cầu làm VD SGK.
?2
?2
-Yêu cầu HS làm 
Tìm x biết:
-Yêu cầu đọc chú ý SGK
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở.
?2
-2 HS lên bảng đồng thời làm 
Kết quả:
a)
-Một HS đọc chú ý.
b)VD: Tìm x biết
 IV.Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính:
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD: 
Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
-Nếu có thời gian cho làm thiếp bài 10.
Học sinh
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 8/10 SGK:
BT 7:
a)HS tìm thêm ví dụ:
BT 9: Tìm x
 V.Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph).
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
-BTVN: bài 7b; 8b,d; 9b,d; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT.
-Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Tuần :2 Ngày soạn: /8/2011
Tiết :3 Ngày dạy: /8/2011
§3 . NHÂN , CHIA SỐ HỮU TỈ
I/MỤC TIÊU :
 Học xong bài này học sinh cần đạt đuợc :
Kiến thức : 
 	- Học sinh hiểu được cách nhân hai số hữu tỉ chính là phép nhân hai phân số đã học ở 
 lớp 6 , nắm vững các qui tắc nhân chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của 2 số hữu tỉ 
Kĩ năng :
	- Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng và chính xác .
Thái độ :
	- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học	
II/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
	- GV: Bảng phụ với nội dung tính chất của các số hữu tỉ (đối với phép nhân)
- HS : Học kĩ bài cũ , làm bài tập về nhà , xem trước bài mới 	
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
A.ổn định lớp (ktss)(1')
B.Kiểm tra bài cũ: (7') 
 7A1:: 7 A2: 
	- Thực hiện phép tính:
* Học sinh 1: a) 
* Học sinh 2: b) 
C.Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Qua ... )
Hoạt động nhóm ,từng nhóm cử đại diện lên bảng làm , sau đó các nhóm tự nhận xét lẫn nhau , sửa chữa lại bài và ghi nội dung bài vào vở 
Hoạt động nhóm ,từng nhóm cử đại diện lên bảng làm , sau đó các nhóm tự nhận xét lẫn nhau , sửa chữa lại bài và ghi nội dung bài vào vở
Hoạt động nhóm ,từng nhóm lên cử đại diện lên bảng làm , sau đó các nhóm tự nhận xét lẫn nhau , sửa chữa lại bài và ghi nội dung bài vào vở
Bài tập 49 (tr46-SGK) (6')
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) (10')
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) (10')
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
IV. Củng cố: (1')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
.
Tuần :30 + 31 Ngày soạn : 20/03/2011
Tiết :62 Ngày dạy : 27/03/2011
§9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án , bảng phụ ghi các ví dụ về biểu thức đại số 
- Học sinh : Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.
C. Phương pháp:
 Trực quan , hỏi đáp , gợi mở , suy luận , hoạt động nhóm , luyện tập
D. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của một số em học sinh.
III. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu công thức đổi từ độ F sang độ C 
-Nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ?
-Khi đó nước đóng băng ở bao nhiêu nhiệt độ F?
GV: giới thiệu đa thức P(x). . Khi nào P(x) có giá trị bằng 0 ?
-GV giới thiệu là một nghiệm của đa thức P(x)
H: Khi nào số a là 1 nghiệm của đa thức f(x)?
 GV kết luận.
Học sinh đọc bài toán và ghi bài vào vở
HS: Nước đóng băng ở 00 C
HS thay vào công thức rồi tìm được F
HS: Khi thì P(x) = 0
Học sinh phát biểu định nghĩa nghiệm của đa thức
1. Nghiệm của đa thức 
Bài toán: Công thức đổi từ độ F sang độ C là: 
-Nước đóng băng ở 00 C. Khi đó: 
Vậy nước đóng băng ở 320 F
Ta nói 32 là một nghiệm của đa thức 
*Đn: Cho đa thức f(x). Nếu thì ta nói a (hoặc ) là một nghiệm của đa thức f(x)
H: có là nghiệm của đa thức không? Vì sao ?
-Cho đa thức . Hãy tìm nghiệm của Q(x)? Giải thích ?
-Cho đa thức . Hãy tìm nghiệm của G(x) ?
H: Một đa thức khác đa thức 0 có thể có bao nhiêu nghiệm
-GV nêu chú ý (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
H: Muốn kiểm tra xem một số có là nghiệm của đa thức hay không ta làm ntn ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 
H: Làm thế nào để biết trong các số đã cho, số nào là nghiệm của đa thức ?
-Có cách nào khác để xác định nghiệm của P(x) nữa không ?
-Cho đa thức 
Tính ?
Đa thức Q(x) nhận giá trị nào làm nghiệm ?
-Ngoài 2 nghiệm thì Q(x) còn nghiệm nào ko?
 GV kết luận.
HS tính rồi kết luận
Học sinh thảo luận nhóm tìm nghiệm của Q(x)
-Học sinh đọc kết quả
HS suy nghĩ, thảo luận
HS: Có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, .. hoặc không có n0
HS: Thay giá trị của số đó vào đa thức. Nếu đa thức nhận giá trị bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức
HS: Lần lượt thay các số đó vào đa thức rồi tính giá trị
HS: Cho rồi tìm x
Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài giải
HS: Q(x) có bậc 2, nên có nhiều nhất 2 nghiệm. Q(x) không có nghiệm khác 3; -1
2. Ví dụ:
a) Cho đa thức 
*
 là 1 nghiệm của P(x
b) Cho đa thức 
Ta có: 
 là 2 nghiệm của đa thức Q(x)
c) Đa thức không có nghiệm. Vì tại bất kỳ ta có: 
*Chú ý: SGK
?1: Cho đa thức 
Vậy là 3 nghiệm của đa thức M(x)
?2: a) Ta có 
Vậy là nghiệm của P(x)
b) Đa thức 
Vậy là nghiệm của đa thức Q(x)
IV. Củng cố: (4')
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
........................
Bạn Sơn nói đúng.
Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần :31 Ngày soạn : 26/03/2011
Tiết :64 Ngày dạy : 29/03/2011
ÔN TẬP CHƯƠNG IV(T1)
A. Mục tiêu:
 - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức
 - Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án , bảng phụ ghi các ví dụ về biểu thức đại số 
- Học sinh : Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.
C. Phương pháp:
 Trực quan , hỏi đáp , gợi mở , suy luận , hoạt động nhóm , luyện tập
D. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Biểu thức đại số là gì? 
 Cho ví dụ ?
-Thế nào là một đơn thức ?
-Hãy viết một đơn thức có 2 biến x, y có bậc khác nhau ?
-Bậc của đơn thức là gì ?
-Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ?
-Đa thức là gì ? Cho ví dụ ?
-Hãy viết 1 đa thức của biến x có bậc 3 và 4 hạng tử ?
-Xác định hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức ?
-Bậc của đa thức là gì ?
 GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa biểu thức đại số và lấy ví dụ 
HS lấy ví dụ về đơn thức. Có thể: ; , .....
HS: Là tổng số mũ của phần biến có trong đơn thức
HS phát biểu định nghĩa đa thức và lấy ví dụ theo yêu cầu 
HS: Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
I) Lý thuyết:
1. Biểu thức đại số:
VD: 
 , ....
2. Đơn thức:
VD: ; , .....
Ta có: x là đơn thức bậc 1
+) 0 là đơn thức không có bậc
3. Đa thức: là một tổng của những đơn thức
VD: 
Đa thức: có
+) hệ số cao nhất là -2
+) hệ số tự do là 1
+) và có bậc 3
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 58 (SGK)
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số HS ở dưới
-Yêu cầu học sinh chữa bài bạn
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 60 (SGK)
Học sinh làm bài tập 58 (SGK
vào vở
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 60 (SGK)
*Dạng I: Tính GTBT
Bài 58 (SGK)
a) 
Thay vào bt trên ta được:
b) 
Thay vào bt trên ta được:
Bài 60 (SGK)
Bể A: 100 lít và vòi 1: 30l/p
Bể B: 0 lít và vòi 2: 40l/p
-Sau 1 phút lượng nước có trong mỗi bể là bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS điền các giá 
1 phút
2 phút
3 phút
4 phút
10 phút
Bể A
100+30
130+30
160+30
190+30
400
Bể B
0+40
40+40
80+40
120+40
400
Cả 2 bể
170 (l)
240 (l)
310 (l)
380 (l)
800 (l)
trị thích hợp vào trong bảng
-Từ đó hãy viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước có trong mỗi bể sau x phút ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 59 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
-Yêu cầu học sinh lên bảng điền vào ô trống
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 61 (SGK)
H: Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào ?
-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
H: Hai đơn thức tích có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Vì sao?
 GV kết luận.
-Hai học sinh lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 59-SGK
-Đại diện học sinh lên bảng điền vào chỗ trống các đơn thức thích hợp
Học sinh độc lập làm bài tập 61 vào vở
HS nêu cách tính tích các đơn thức
-Hai HS lên bảng làm bài tập
HS: và là 2 đơn thức đồng dạng vì chúng có cùng phần biến
b) Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể A sau x phút
 (lít)
-Biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong bể B sau x phút
 (lít)
Dạng II: Thu gọn đơn thức
Bài 59 (SGK)
Bài 61 Tính tích các đơn thức rồi tìm hệ số và bậc
a) 
Đơn thức có hệ số bằng 
và có bậc là 
b) 
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập quy tắc cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức
BTVN: 62, 63, 65 (SGK) và 51, 52, 53 (SBT)
Tiết sau ôn tập tiếp
Tuần :32 Ngày soạn : 05/03/2011
Tiết :65 Ngày dạy : 07/04/2011
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (TIẾP)
A. Mục tiêu:
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đa thức, nghiệm của đa thức
Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức
Rèn tính cẩn thận cho học sinh 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án , bảng phụ ghi các ví dụ về biểu thức đại số 
- Học sinh : Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.
C. Phương pháp:
 Trực quan , hỏi đáp , gợi mở , suy luận , hoạt động nhóm , luyện tập
D. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ: 
Lớp 7A1: Lớp 7A2:
Lớp 7A3: Lớp 7A4: 
 HS1: Viết 1 BTĐS chứa biến x, y thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Là một đơn thức bậc 3
Chỉ là một đa thức bậc 5 nhưng không là đơn thức
HS2: Cho đa thức: 
Sắp xếp M(x) theo lũy thừa giảm của biến
 b) Tính và 
III. Ôn tập: (36 ')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV nêu bài tập 56 (SBT), yêu cầu HS làm
-Hãy thu gọn f(x) và sắp xếp f(x) theo lũy thừa giảm của biến ?
-Tính , ?
H: có là nghiệm của f(x) ko ? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 62-SGK
H: Đa thức P(x), Q(x) đã thu gọn chưa ?
-Hãy thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x), Q(x) theo lũy thừa giảm của biến?
-Hãy tính 
-Hãy chứng tỏ là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x) ? Nêu cách làm ?
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 65 (SGK) yêu cầu HS làm
-Nêu cách làm của bài tập ?
-Gọi đại diện HS lên bảng làm bài tập
-Viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức sao cho tại giá trị của đơn thức đó là số TN nhỏ hơn 10 ?
 GV kết luận.
HS làm bài tập 56 (SBT)
-Hai HS lần lượt lên bảng, mỗi HS làm một phần
HS: không là nghiệm của f(x). Vì tại thì f(x) nhận giá trị khác 0
HS làm bài tập 62-sgk
HS nhận xét được P(x) và Q(x) chưa thu gọn
-Hai HS lên bảng thu gọn P(x) và Q(x), mỗi HS làm một phần
-Hai HS khác lên bảng tính tổng và hiệu của P(x), Q(x)
-HS lớp nhận xét bài
HS: Ta đi tính P(0), Q(0) rồi kết luận
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 65-sgk
HS nêu cách làm của từng phần trong BT
-Đại diện HS lên bảng làm bài tập
HS đọc kỹ đề bài, suy nghĩ, thảo luận tìm cách làm của BT
Bài 56 (SBT) Cho đa thức
a) Thu gọn đa thức f(x)
b) Tính: 
Bài 62 (SGK) Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm của biến
b)Tính: 
c) 
Vậy là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x)
Bài 65 (SGK) Số nào là nghiệm của đa thức
a) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức A(x)
b) 
Ta có: 
 là nghiệm của đa thức B(x)
c) 
Ta có: 
 là 2 nghiệm của đa thức Q(x)
Bài 64 (SGK)
Giá trị của phần biến tại là:
Vậy các đơn thức phải tìm có hệ số là các số TN khác 0 và nhỏ hơn 10, có phần biến là . Chẳng hạn: 
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập kỹ các dạng bài tập cơ bản trong chương
BTVN: 55, 56 (SGK)
Tiết sau ôn tập cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012_t.doc