I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về tập hớp số hữu tỉ, các phép tính trên
tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện các phép tinh nhanh và đúng
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, máy tính bỏ túi
- Học sinh: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút dạ
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1:Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?. Lấy ví dụ minh họa ?.
HS2: a. Cho tìm |x| b. Cho x = 4,5 tìm |x|
Ngày soạn : 17/8/2012 Ngày giảng: 20/8/2012 Chương I: Số hữu tỉ - Số Thực Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ,biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 3. Thái độ:- Chỳ ý nghe giảng và làm theo cỏc yờu cầu của giỏo viờn. - Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong nhúm.hình thành đức tính cẩn thận trong công việc II. Chuẩn bi: - Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6 III. Tiến trình dạy- học: 1. Tổ chức: 7A : 7B: 7E: 2. Kiểm tra : Gv: Nờu yờu cầu về sỏch, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương phỏp học tập bộ mụn Toỏn. Hs: Ghi lại cỏc yờu cầu của Gv để thực hiện. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') Gv: Giới thiệu chương trỡnh Đại số lớp 7(4 chương) Gv: Ở lớp 6 chỳng ta đó được học tập hợp số tự nhiờn, số nguyờn; N Z(mở rộng hơn tập N là tập Z. Mở rộng hơn hai tập số trờn là tập hợp số hữu tỉ. Vậy thế nào là tập hợp số hữu tỉ ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số vậy tất cả các số biểu diễn một số gọi là gì? Để tìm hiểu ta học bài hôm nay Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ Em quan sát cách viết các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau: Ví dụ: Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với GV: Đưa ra kí hiệu Yêu cầu HS làm ?1; ?2 (SGK/T5) theo nhóm GV nhận xét các nhóm và chốt HS: Quan sát trên bảng phụ và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị HS: Số hữu tỉ là số có dạng với HS ghi vào vở HS: Hoạt động theo nhóm Hoạt động 3:2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số Ví dụ 2: Biểu diễn số trên trục số Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số HS: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần Lấy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đẵ được biểu Hoạt động 4: Củng cố bài dạy Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Bảng phụ: Bài 1(SGK/T7) Gọi 1 HS lên điền Bài 2(SGK/T7) Yêu cầu HS làm theo nhóm HS trả lời câu hỏi 1HS lên điền bảng phụ HS làm BT 2 theo nhóm 5. Hướng dẫn về nhà: + Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cỏch biểu diễn số hữu tỉ trờn trục số, so sỏnh hai số hữu tỉ. +Giải các bài tập sau: Số 3; 4; 5; Trang 3, 4, Ngày soạn : 22/8/2012 Ngày giảng:24/8/2012 Tiết 2: tập hợp Q các số hữu tỉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: : - Hs hiểu được khỏi niệm số hữu tỉ, cỏch biểu diễn số hữu tỉ trờn trục số và so sỏnh cỏc số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa cỏc tập hợp số N ZQ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 3. Thái độ: - Biết suy luận từ những kiến thức cũ. - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc II. Chuẩn bi: - Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK - Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6 III. Tiến trình dạy- học: 1. Tổ chức: 7A : 7B: 7E: 2. Kiểm tra : Câu hỏi: HS1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ HS2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:3. So sánh hai số hữu tỉ *GV : Yờu cầu học sinh làm ?4. So sỏnh hai phõn số :. *GV : Nhận xột và khẳng định : Với hai số hữu tỉ x và y ta luụn cú : hoặc x = y hoặc x y. Ta cú thể so sỏnh hai số hữu tỉ bằng cỏch viết chỳng dưới dạng phõn số rồi so sỏnh hai phõn số đú. - Yờu cầu học sinh : So sỏnh hai số hữu tỉ -0,6 và *GV : Nhận xột và khẳng định : Ta cú Vỡ -6 0 nờn *GV : Yờu cầu học sinh : So sỏnh hai số hữu tỉ *GV : Nhận xột. - Nếu x < y thỡ trờn trục số điểm x cú vị trớ như thế nào so với điểm y ?. Số hữu tỉ lớn 0 thỡ nú ở vị trớ như thế nào so với điểm 0 ?. Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 thỡ nú cú vị trớ như thế nào so với điểm 0 ?. *GV : Nhận xột và khẳng định : - Nếu x < y thỡ trờn trục số điểm x ở bờn trỏi so với điểm y. Số hữu tỉ lớn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. - Số 0 khụng là số hữu tỉ dương cũng khụng là số hữu tỉ dương. *GV : Yờu cầu học sinh làm ?5. Trong cỏc số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ õm, số nào khụng là số hữu tỉ dương cũng khụng phải là số hữu tỉ õm ?. *GV : -Yờu cầu cỏc nhúm nhận xột chộo và tự đỏnh giỏ. - Nhận xột. GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số GV: Cho 4. So sỏnh hai phõn số :. Ta cú: ; Khi đú ta thấy: Do đú: *Nhận xột. Với hai số hữu tỉ x và y ta luụn cú : hoặc x = y hoặc x y. Ta cú thể so sỏnh hai số hữu tỉ bằng cỏch viết chỳng dưới dạng phõn số rồi so sỏnh hai phõn số đú. Vớ dụ: So sỏnh hai số hữu tỉ -0,6 và Ta cú: Vỡ -6 0 nờn Kết luận: Nếu x < y thỡ trờn trục số điểm x ở bờn trỏi so với điểm y. Số hữu tỉ lớn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ mà nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. - Số 0 khụng là số hữu tỉ dương cũng khụng là số hữu tỉ dương. ?5. - Số hữu tỉ dương : - Số hữu tỉ õm : - Số khụng là số hữu tỉ dương cũng khụng phải là số hữu tỉ õm: HS : Nhắc lại Rút ra nhận xét: >0 nếu a, b cùng dấu <0 nếu a, b khác dấu 4. Củng cố ? Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD. ? Để so sỏnh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? ? Nếu x < y. Hóy nhận xột về vị trớ của nú trờn trục số? Hs: Nếu x < y,thỡ trờn trục số điểm x nằm bờn trỏi điểm y. Gv: Lưu ý: Cú thể so sỏnh bắc cầu (thụng qua số 0, thụng qua số 1). ? So sỏnh hai số hữu tỉ: -0.75 và Hs: -0.75 0 > -0.75. 5. Hướng dẫn về nhà + Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cỏch biểu diễn số hữu tỉ trờn trục số, so sỏnh hai số hữu tỉ. + Bài tập về nhà: 3, 4, 5(Sgk – 7,8); 1, 3, 4, 8 (Sbt – 3, 4). + ễn tập quy tắc cộng trừ phõn số, quy tắc “dấu ngoặc”, “Chuyển vế”(lớp 6). + Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b từ đó suy ra: x <z Ngày soạn:26/8/2012 Ngày dạy:28/8/2012 Tiết 3: CỘNG ,TRỪ SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc “chuyển vế ” 3. Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình II. Chuẩn bi: - Giáo viên: Bảng phụ , sgk, phấn mầu - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “ chuyển vế ” và quy tắc “dấu ngoặc ”(Toán 6) III. Tiến trình dạy-học: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7E: 2. Kiểm tra : HS1. Thực hiện phép tính: a. b. HS2. Nêu quy tắc cộng trừ phân số không cùng mẫu? Phát biểu quy tắc chuyển vế 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với một số hữu tỉ bất kỳ ta làm như thế nào? Hoạt động 2: 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ GV: Em thực hiện phép tính Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần làm gì? Ta làm ví dụ sau theo nhóm Ví dụ: Tính Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì? Quy tắc: (SGK/T8) Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc GV ghi dạng tổng quát lên bảng Yêu cầu HS làm bài 6 (SGK/T10) theo nhóm Nhóm chẵn: a, b Nhóm lẻ: c, d HS: Thực hiện tính cộng HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số HS làm theo nhóm Ta có HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn HS: đưa ra kết luận về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ 2HS nhắc kại quy tắc HS ghi vào vở HS làm bài 6 (SGK/T10) theo nhóm Kết quả: a) b) -1 c) d) Hoạt động 3:2. Quy tắc chuyển vế GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ Em hãy phát biểu quy tắc SGK GV: Nhắc lại Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành dấu trừ và dấu trừ thành dấu cộng Yêu cầu HS nghiên cứu VD (SGK/T9) . Vận dụng làm ?2 theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b) GV: Nêu chú ý Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên HS: Phát biểu quy tắc SGK HS: làm ?2 a) b) x = Hoạt động 4: Củng cố Yêu cầu HS làm bài 8(a,c) và bài 9(a,c) (SGK/T10) theo nhóm Nhóm 1,2,3: Bài 8a) Nhóm 4,5: Bài 8c) Nhóm 6,7,8: Bài 9a) Nhóm 9,10: Bài 9c) Têu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhóm bạn HS: làm việc theo nhóm Kết quả: Bài 8: a) c) Bài 9: a) x= c) x = HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của các nhóm khác 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc quy tắc và công thức tổng quát Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế 2. Giải các bài tập sau: Bài 7b; bài 8b,d; Bài 9b,d; Bài 10 (SGK/T10) Bài 12,13 (SBT/T5) 3. Ôn tập lại quy tắc nhân, chia phân số. Các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Ngày soạn:29/8/2012 Ngày giảng:31/8/2012 Tiết 4: Nhân, chia số hữu tỉ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng 3. Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12 - Học sinh: Xem trước nội dung bài III. Tiến trình dạy-học: 1. Tổ chức: 7A: 7B: 7E: 2. Kiểm tra: HS: Thực hiện phép tính: a. b. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ GV: Gọi 1HS lên bảng làm phép tính sau Tính: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì Tức là ta có: Cho Yêu cầu HS làm bài 11(SGK/T12) theo nhóm Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: c) Các nhóm nhậnxét bài của nhóm bạn HS: Làm tính Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số HS: Làm theo nhóm BT 11 trên bảng nhóm Kết quả: a) b) - c) HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ Em thực hiện tinh chia các phân số sau Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thự ... trống 1 2 3 4 10 Bể A 130 160 190 220 400 Bể B 40 80 120 160 400 Tổng 170 240 310 380 800 HS: Sau x phút thứ tự bể A, B là: Bể A: 100 + 30x Bể B: 40x HS: Thứ tự làm bài 62 là Thu gọn các đa thức sau đó sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm của biến. Viết hai đa thức ở dạng cột sau đó thực hiện tính tổng và hiệu. Chứng minh được P(0) = 0 và Q(0) 0 HS: Tính tổng P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3 + x2 - x = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - x Q(x) = 5x4 – x5 + x2 – 2x3 + 3x2 - = -x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 - P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - x Q(x) = -x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 - P(x) + Q(x) = 12x4 – 11x3 + 2x2 - x - P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - x Q(x) = -x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2 - P(x) - Q(x) =2x5 - 2x4 – 7x3 - 6x2 -x + HS: Tính P(0) và Q(0) sau đó so sanh với số 0. HS: Lên bảng làm phần c. Tính P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 - .0 = 0 Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức P(x). Tính Q(0) = -05 + 5.04 – 2.03 + 4.02 - = - 0 Vậy x = 0 không là nghiệm của đa thức Q(x). 4: Củng cố : GV: Nêu các cách cộng (trừ) các đa thức một biến ? GV: Nhận xét và củng cố. GV: Để tìm nghiệm của một đa thức một biến ta làm như thế nào ? GV: Chuẩn hoá và củng cố. HS: Nêu hai cách cộng (trừ) các đa thức một biến. HS: Nêu cách tìm nghiệm của P(x) 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm các bài tập 57, 61, 63 à 65 Hướng dẫn: Bài tập 64 Do x2y = 1 tại x = -1 và y = 1 nên ta chỉ cần viết các đơn thức có phần biến là x2y và có hệ số nhỏ hơn 10. - Ôn tập cuối năm Ngày soạn : 12/04/2011 Ngày giảng: 14/04/2011 Tiết 66: ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niện số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực - Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ thức, thực hiện phép tính trong R. Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... III. Tiến trình bài dạy- học: 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. GV: áp dụng thực hiện phép tính sau: a. b. 0,5. GV: Chuẩn hoá GV: Tìm x, biết GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài 101, HS dưới lớp hoạt động nhóm, sau đó nhận xét bài làm của bạn. GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá. HS: Phát biểu định nghĩa HS: Làm bài tập a. b. HS: Nhận xét HS: Lên bảng làm bài tập Ta có: Với Với TH1: (1) Với TH2: (1) = - Hoạt động 2: On tập lí thuyết GV: Số hữu tỉ là gì ? GV: Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ? Số vô tỉ là gì ? Số thực là gì ? Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào ? GV: Nhận xét và cho điểm GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép toán) HS: Trả lời Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0 HS: Trả lời Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm. HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai) Hoạt động 3: Bài tập luyện tập Bài 1: GV: Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính sau a, -0,75..(-1)2 b, c, () : GV: Gợi ý HS tính một cách hợp lí nếu có thể GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm 4. Củng cố: HS: Lên bảng làm bài HS1: a, -0,75..(-1)2 = = = 7 HS2: b, = = = -44 HS3: c, () : = = 0 : = 0 Hoạt động 4: Bài tập củng cố GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính a, (9 : 5,2 + 3,4.2) b, GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm HS: Lên bảng làm bài tập HS1: a, (9 : 5,2 + 3,4.2) = () : = () : = ().= = -6 HS2: a, (9 : 5,2 + 3,4.2)= 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm các bài tập 5 à 9 SGK trang 89 – 90. Hướng dẫn: Bài tập 5 Thay toạ độ các điểm A, B, C vào hàm số y = -2x + A(0 ; ) à x = 0; y = thay vào hàm số trên ta có: = -2.0 + luôn đúng à Điểm A thuộc đồ thị hàm số Ngày soạn : 19 /04/2011 Ngày giảng: 21/ 04/2011 Tiết 67 : ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giải các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy- học: 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau: a, b, 12.()2 c, (-2)2 + GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm sau đó nhận xét GV: Gọi các nhóm nhận xét bài của các bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Em hãy phát biểu khái niệm về hàm số ? Cho ví dụ. GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Em hãy nêu cách xác định toạ độ của điểm M trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ? HS: Lên bảng làm bài tập HS1: a, = = = HS2: b, 12.()2 = 12.(-)2 = 12. = HS3: c, (-2)2 + = 4 + 6 – 3 + 5 = 12 HS: Nhận xét chéo theo nhóm HS: Phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví dụ Nừu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Ví dụ: Hàm số cho bởi bảng sau: x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 HS: Trả lời câu hỏi Từ điểm M kẻ vuông góc đến trục hoành và trục tung để xác định hoành độ x0 và tung độ y0 ta được M(x0; y0) Hoạt động 2: Bài tập ôn tập GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau: Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ? GV: Treo bảng phụ bài tập sau: Cho hàm số y = -2x a, Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ? b, Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày c, Vẽ đồ thị hàm số y = -2x HS: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên a, A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x y0 = -2.3 = -6 b, Xét điểm B(1,5 ; 3) Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x y = -2.1,5 = -3 khác 3 Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x HS: Vẽ đồ thị của hàm số Đồ thị hàm số đi qua góc O(0 ; 0) x = 1 suy ra y = -2 vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2) 4: Củng cố : GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập Cho hàm số y = f(x) = -0,5x a, Tính f(2); f(-2); f(4); f(0) b, Tính giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5 c, Tính các giá trị của x khi y dương, y âm ? GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Yêu cầu HS nhắc lại Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ? Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ? Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x) GV: Chuẩn hoá HS: Lên bảng làm bài a, f(2) = -0,5.2 = -1 f(-2) = -0,5.(-2) = 1 f(4) = -0,5.4 = -2 f(0) = -0,5.0 = 0 b, Với y = -1 -1 = -0,5.x x = 2 Với y = 0 0 = -0,5.x x = 0 Với y = 2,5 2,5 = -0,5.x x = -5 c, Khi y dương thì x âm Khi y âm thì x dương HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Trả lời câu hỏi 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Tiếp tục ôn tập và làm bài tập ôn tập cuối năm. 2. Làm các bài tập 10 à 13 SGK trang 90 – 91. Ngày soạn: 8/05/2006 Ngày giảng: 10/05/2006 Tiết 68 - 69: KIểM TRA cuối năm I. Mục tiêu: - Kiểm tra sự hiểu bài của HS - HS được kiểm tra kiến thức cả năm học . - HS biết vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập . - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra... - Học sinh: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. A. Đề bài: Đề và đáp án của PGD kèm theo 4. Củng cố : - GV thu bài kiểm tra của HS - GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS 5. Hướng dẫn về nhà - GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm học chuẩn bị giờ sau ôn tập cuối năm. Ngày soạn : 24/05/2011 Ngày giảng:26/ 05/2011 Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm(phần Đại số) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì II ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Đề và đáp án của PGD kèm theo I/ Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 Đáp án B A C II/ Phần tự luận: Câu 5: (2đ) = 8,25; M= 9 Câu 6: (3đ ) Sắp xếp P(x), Q(x) theo luỹ thừa giảm của biến là P(x) = 2x + ; Q(x)= - x2 +3x - P(x) + Q(x)= - x2 + 5x - ; P(x) - Q(x)= x2 -x +1 Với x 0 thì G(x) = x2 -x +1 1 > 0 Với 0 0 Với x >1 thì G(x) =( x2 – x)+ > 0. Vậy với mọi x thì g(x) > 0 suy ra g(x) không có nghiệm 4. Thu bài:- GV thu lại bài kiểm tra và nhận xét phần làm bài của hoc sinh 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Chữa bài kiểm tra vào vở 2. Làm lại các bài tập SGK và SBT chuẩn bị kế hoạch ôn tập hè. 3. Chuẩn bị SGK lớp 8
Tài liệu đính kèm: