Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - học 2011-2012 - Hồ Mạnh Thông

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - học 2011-2012 - Hồ Mạnh Thông

I. mục TIÊU:

 1. Kiến thức:

+ Biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một điều tra nhỏ.

2. Kĩ năng:

+ Lập đợc bảng tần số dạng 'ngang' và dạng "dọc"

+ Nhận xét đợc số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

 3. Thái độ:

+ T duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.

II. đồ dùng dạy học

 - Thầy: Bảng phụ.

 - Trò : SGK

III. PHƯƠNG pháp:

 - Dạy học tích cực và học hợp tác.

IV. tổ chức giờ học:

1. Mở bài: (3 phút)

- Mục tiêu: Đặt vấn đề.

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành:

 * ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dới ghi các tần số tơng ứng ta đợc 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đa bảng kẻ sẵn lên.

2. Hoạt động 1: Lập bảng tần số. (15 phút)

- Mục tiêu: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.

- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thớc.

- Cách tiến hành:

 

doc 62 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - học 2011-2012 - Hồ Mạnh Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2011
Ngày giảng Lớp 7A: 26/12/2011
Chương III : thống kê 
Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số
I. mục TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
+ Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số.
+ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu, biết được: Dấu hiệu điều tra, Đơn vị điều tra, Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, xác định được tần số của mỗi giá trị.
 2. Kĩ năng:
+ Biết cách lập bảng thống kê mô tả một số điều tra cơ bản. Biết cách thu thập số liệu thống kê.
+ Xác định được tần số của mỗi giá trị.
 3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
 - Thầy: SGK, thước.
 - Trò : SGK
III. PHƯƠNG pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (3 phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu học và lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê.
GV cho hs đọc phần giới thiệu về thống kê (SGK-tr.4).
Hoạt động 1: Tìm hiểu Thu thập số liệu, Bảng số liệu thống kê ban đầu. (12. phút) 
Mục tiêu: Bước đầu làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra.
Đồ dùng dạy học: bảng phụ 1 sgk.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
-Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK và nói: Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây:
-Quan sát bảng 1 trên bảng phụ.
-Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. 
-Lắng nghe để hiểu được thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu.
-Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
-Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm.
-Cho một vài nhóm báo cáo.
-Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu:
-Ví dụ 1 (bảng 1): Số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp.
[?1]: Bảng 1 gồm 3 cột:
số thứ tự, lớp, số cây trồng.
-Thực hành:
-Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra.
-Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999
Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu. (13 phút):
Mục tiêu: Biết xác địng và diễn tả dấu hiệu điều tra. Biết các kí hiệu của 1 dấu hiệu.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
 -Yêu cầu làm [?2]
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
+Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
+Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì? 
+Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp.
-Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
-Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
-Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
-Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu.
-Lắng nghe thuật ngữ GV nêu.
-Yêu cầu đọc và trả lời ?4.
+Đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
-Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài.
-1 HS đọc to BT 2/7 SGK.
-3 HS lần lượt trả lời a, b, c 
-Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau.
2. Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
-Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
-Giá trị của dấu hiệu: là số liệu ứng với 1 đơn vị điều tra.
Số các giá trị của dấu hiệu = Số cá đơn vị điều tra (N)
-Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột 3
[?4]: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
-BT 2/7 SGK:
a) Dấu hiệu: thời gian đi từ nhà đến trường. Có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21.
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị. (10 phút):
Mục tiêu: Làm quen với khái niệm tần số của 1 giá trị.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm ?5; ?6.
-Gọi 2 HS trả lời.
+?5: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là : 28; 30; 35; 50.
+?6: 
Có 8 lớp trồng được 30 cây. 
Có 2 ... 28 
Có 7 .... 35 .
Có 3 .... 50 .
-Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số.
-Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N).
-Yêu cầu HS làm ?7
-Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK.
-Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ?
-Cho HS đọc chú ý trang 7.
-Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK.
3. Tần số của mỗi giá trị
a) Ví dụ: Bảng 1
-Có 4 số khác nhau: 28; 30; 35; 50.
-Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số của giá trị 30
-....28 .. 2 ......
b) Định nghĩa tần số: 
-Số lần xuất hiện của một giá trị.
-Kí hiệu: + Giá trị của dấu hiệu : x
 + Tần số của giá trị : n
 + Số các giá trị : N
 + Dấu hiệu: X
[7] Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. 
+Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3.
-BT 2/7 SGK:
c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
4. Chú ý: SGK
-Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số.
-Bảng có thể chỉ ghi giá trị.
Hoạt động 4: Củng cố. (5 phút):
Mục tiêu: Củng cố bài học.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
-Cho làm BT:
Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS: 18 14 20 17 25 14
 19 20 16 18 14 16
a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó?
-Bài tập:
a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12.
b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
* Tổng kết:
- Thế nào là dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu
 - Tần số của mỗi giá trị là gì?
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc bài.
- BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời.
Ngày soạn: 25/12/2011
Ngày giảng Lớp 7A: 27/12/2011 
Tiết 42: Luyện tập 
I. mục TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
+ Được làm rõ các khái niệm, giá trị của dấu hiệu, tần số của các giá trị qua các bảng điều tra cụ thể.
2. Kĩ năng:
+ Có kĩ năng tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số. 
+ Rèn kĩ năng tự lập một bảng điều tra về một sự việc, hiện tượng nào đó trong đời sống hàng ngày.
 3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
 - Thầy: SGK
 - Trò : SGK
III. PHƯƠNG pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ: 
+Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
+Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn.
 * Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập. (38 phút) 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm dấu hiệu, các giá trị khác của dấu hiệu và tần số của chúng
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
-Cho HS làm BT 3/8 SGK
- GV: Gọi một em đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
-Các HS khác bổ sung, sửa chữa.
-Cho HS làm BT 4/9 SGK.
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK:
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó?
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
-Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
-Cho HS làm BT 3/4 SBT.
-Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. 
-1 HS đọc to đề bài 3/4.
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau;
-Treo bảng phụ.
-Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâp bảng như thế nào?
-Bảng này phải lập như thế nào?
-Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
1. BT 3/8 SGK:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là thời gian chạy 50 m của các em học sinh lớp 7.
b) Số tất cả các giá trị của dấu hiệu của cả hai bảng là 20.
c) Bảng 5: Các giá trị khác của dấu hiệu là: 8,3; 8,5; 8,7; 8,4; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là: 2; 8; 5; 3; 2.
2. BT 4/9 SGK: 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
3. BT 3/4 SBT: 
75
100
85
53
40
72
105
38
90
86
165
85
47
80
93
120
94
58
86
91
a) Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
b) Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
* Tổng kết:
 - Dấu hiệu của giá trị là gì?
 - Tần số của dấu hiệu là gì?
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Xem lại cách giải các bài tập.
- Làm bài tâp trong sách bài tập. 
- Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 03/01/2012 
Tiết 43: Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu 
I. mục TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
+ Biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu cho một điều tra nhỏ. 
2. Kĩ năng:
+ Lập được bảng tần số dạng 'ngang' và dạng "dọc"
+ Nhận xét được số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. 
 3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
 - Thầy: Bảng phụ.
 - Trò : SGK
III. PHƯƠNG pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (3 phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
 * ĐVĐ: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên.
Hoạt động 1: Lập bảng tần số. (15 phút) 
Mục tiêu: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước.
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
-Treo bảng phụ gh ...  đơn thức.
 -Câu hỏi 2:
+Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Phát biểu quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức
 đồng dạng. 
+Cho đa thức: M(x) = 5x3 + 2x4 - x2 + 3x2 - x3 - x4 + 1 - 4x3
Hãy sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo luỹ thừa giảm dần của biến.
 * Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập. (32 phút) 
Mục tiêu: HS có kỹ năng giải bài tập.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
-Yêu cầu làm BT 62/50 SGK:
Cho hai đa thức:
P(x) = x5 – 3x2 + 7x2 –9x3 +x2 x
Q(x) = 5x4-x5 +x2 –2x3 +3x2 
a) Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến.
b)Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x).
-Yêu cầu làm BT 63/50 SGK.
-Gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
-Gọi 1 HS lên bảng làm câu c.
-Các HS khác làm vào vở.
-Yêu cầu BT 64/50 SGK
Viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = -1 và y = 1, giá trị của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-Yêu cầu làm BT 65/50 SGK:
-Hỏi: hãy nêu cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của một đa thức cho trước ?
Ngoài ra còn có cách nào kiểm tra ?
-Mỗi câu gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bằng 2 cách.
1. BT 62/50 SGK:
a) P(x) = x5 – 9x3 + 5x2 x
 Q(x) = -x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 
b) P(x) = x5 - 9x3 + 5x2 x
 Q(x) = -x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 
P(x)+ Q(x) = 5x4 - 11x3+ 9x2 x 
 P(x) - Q(x) = -5x4 - 7x3 + x2 x 
c)Vì P(0) = 0 còn Q(0) = 
2.BT 63/50 SGK:
b)M(x) = 5x3+2x4–x2+3x2–x3–x4+1– 4x3
 = x4 +3x2+1
M(1) = 14 +3. 12 +1 = 1 + 3 + 1 = 5
M(-1) = (-1)4 +3(-1)2+1 = 1 + 3 +1 = 5
c)Ta luôn có x4 ³ 0, x2 ³ 0
nên luôn có x4 +3x2+1 > 0 với mọi x
do đó đa thức M(x) vô nghiệm
3.BT 64/50 SGK:
Vì đơn thức x2y có giá trị bằng 1 tại x = -1 và y = 1 nên các đơn thức đồng dạng với nó có giá trị nhỏ hơn 10 là: 2x2y; 3x2y; 4x2y; 5x2y; 6x2y; 7x2y; 8x2y; 9x2y.
4.BT65/50 SGK: a)A(x) = 2x - 6
Cách 1: tính A(-3) = 2.(-3) - 6 = -12
 A(0) = 2. 0 - 6 = -6
 A(3) = 2.3 - 6 = 0
Cách 2: Đặt 2x - 6 = 0 à 2x = 6 à x = 3
Vậy x = 3 là nghiệm của A(x)
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút)
-Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập. 
- Giờ sau kiểm tra một tiết.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 66. Kiểm tra 1 tiết
Thời gian: 45’
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: 
+ Kiểm tra việc lĩnh hội và nắm bắt kiến thức của hs về chương biểu thức đại số.
2. Kỹ năng: 
+ Kiểm tra việc trình bày lời giải 1 bài toán của hs.
3. Thỏi độ:
	+ HS có ý thức tự giác.
II. HèNH THỨC KIỂM TRA
	Kết hợp trắc nghiệm khỏch quan và tự luận.
III. MA TRẬN ĐỀ
IV. NỘI DUNG ĐỀ
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM 
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 
Tiết 67: Ôn tập cuối năm (T1)
I. mục TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
+ Hệ thống được các kiến thức về + , - , x , : , luỹ thừa, các số hữu tỉ, tỉ lệ thức, bài toán về tỉ lệ thức, tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chương để giải các dạng bài tập.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
 - Thầy: SGK
 - Trò : SGK
III. PHƯƠNG pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (1 phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
 * Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực. (12 phút) 
Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức về số hữu tỉ, số thực. Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chương để giải các dạng bài tập.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
GV nờu cõu hỏi:
Thế nào là số hữu tỉ? Cho vớ dụ.
Thế nào là số vụ tỉ ? Cho vớ dụ.
Số thực là gỡ ?
Nờu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R.
Giỏ trị tuyệt đối của số x đuợc xỏc định như thế nào?
Giải BT 2 tr 89 SGK
hS lờn bảng giải.
Giải BT 1 tr 89 SGK
GV yờu cầu HS nờu thứ tự thực hiện cỏc phộp tớnh trong biểu thức, nhắc lại cỏch đổi số thập phõn ra phõn số.
2HS lờn bảng thực hiện giải 2 ý b và d.
I. ễN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC
*Quan hệ tập hợp số:
Z
N
Q
R
*Cỏch tớnh giỏ trị tuyệt đối của một số:
*Bài 2 tr 89 SGK
a) + x = 0 = - x x 0
b) x + = 2x = 2x – x = x 
 x 0
*Bài 1 tr 89 SGK
b) 
d) 
Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức. (12 phút):
Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức về tỉ lệ thức, bài toán về tỉ lệ thức. Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chương để giải các dạng bài tập.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành: 
GV nờu cõu hỏi:
Tỉ lệ thức là gỡ? Nờu tớnh chất cơ bản.
Viết cụng thức thể hiện tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau.
Học sinh trả lời và viết trờn bảng
-Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
-Tính chất : + à a.d = b.c
+ .
-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
Cho HS làm nhanh bài 3 SGK
Giải BT 4 tr 89 SGK
GV đưa đề bài .
HS đọc và 1 HS lờn bảng làm.
II. ễN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC, CHIA TỈ LỆ
*Bài 3tr 89 SGK
Cú 
Từ 
*Bài 4tr 89 SGK
Gọi số lói của ba đơn vị được chia lần lượt là c, b, c (triệu đồng)
 và a+b+c = 560
Ta cú :
a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
 b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
 c = 7.40 = 280 (triệu đồng)
Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số. (17 phút):
Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức về bài toán về tỉ lệ thức ,tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chương để giải các dạng bài tập. 
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
GV nờu cõu hỏi:
Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? Cho vớ dụ. Nờu tớnh chất hai đại lượng tỉ lệ thuận?
TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thỡ :
+Tỉ số hai giỏ trị tương ứng luụn khụng đổi
+Tỉ số hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng này bằng tỉ số hai giỏ trị tương ứng của đại lượng kia.
Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? Cho vớ dụ. Nờu tớnh chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
 TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thỡ:
+Tớch hai giỏ trị tương ứng luụn khụng đổi.
+Tỉ số hai giỏ trị bất kỡ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giỏ trị tươg ứng của đại lượng kia.
Hàm số là gỡ?
Đồ thị của hàm số y = ax (a0) cú dạng như thế nào?
GV yờu cầu HS hoạt động nhúm giải 
 BT 6 tr 63 SGK
III. ễN TẬP VỀ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ 
a) Đại lượng tỉ lệ thuõn
 Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x theo cụng thức y = kx (với k là 
hằng số khỏc 0) thỡ ta núi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
b.Đại lượng tỉ lệ nghịch
 Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x theo cụng thức hay xy = a (a là hằng số khỏc 0) thỡ ta núi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
c. Hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giỏ trị xủa x ta luụn xỏc định được chỉ một giỏ trị tương ứng của y thỡ y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
d. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả cỏc điểm biểu diễn cỏc cặp giỏ trị tương ứng (x, y) trờn mặt phẳng tọa độ.
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
*Bài 6 tr63 SGK
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút)
- Học ụn lý thuyết chương 3 và chương 4.
- Làm bài tập từ bài 17 đến bài 13 tr 89, 90, 91 SGK
- Chuẩn bị bài mới: ễn tập cuối năm (tiếp)
Ngày soạn: 01/01/2012
Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 
Tiết 68: Ôn tập cuối năm (T2)
I. mục TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
+ Hệ thống được các kiến thức về chương thống kê mô tả, biểu thức đại số.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng các kiến thức của hai chương để giải các dạng bài tập. 
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học
 - Thầy: SGK
 - Trò : SGK
III. PHƯƠNG pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. tổ chức giờ học:
Mở bài: (1 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ụn tập với kiểm tra
 * Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập về thống kê. (18 phút) 
Mục tiêu: : Củng cố các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó( ví dụ: đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì? và trình bày kết quả thu được như thế nào?
- Trên thực té người ta thường dùng biểu đồ để là gì?
- GV đưa bài 7 SGK - 89 lên bảng và Gọi một em đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
 Một em lên bảng chữa bài.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa và cho điểm học sinh.
Gọi một em đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
 Một em lên bảng chữa bài.
Nhận xét và chữa bài của bạn.
GV chữa và cho điểm học sinh
IV. ễN TẬP VỀ THễNG Kấ
- Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó, đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu, từ đó lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét.
- Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể vè giá trị của dấu hiệu.
* Bài 7/89 SGK.
a) ý nghĩa con số trục hoành.
Tỉ lệ trẻ em ở độ tuổi 6- 10 đang đi học với toàn bộ số trẻ em hiện có.
b)Tây Nguyên 92,29%. Đồng bằng Sông Cửu Long: 87,81%
Cao nhất : Đồng bằng Sông Hồng.
Thấp nhất : Đồng bằng ssông Cửu Long.
* Bài 8/90SGK 
Dấu hiệu là vụ mùa của một xã.
Lập bảng tần số.
x
31
34
35
36
38
40
42
44
f
10
20
30
15
10
10
5
20
M0 = 35
Số trung bình cộng :
Biểu đồ:
Hoạt động 2: Ôn tập về biểu thức đại số. (25 phút):
Mục tiêu: Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức.
Đồ dùng dạy học: 
Cách tiến hành:
GV nờu cõu hỏi:
Thế nào là đơn thức ?
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ?
Thế nào là đa thức ?
Cỏch xỏc định bậc của đa thức.
*GV đưa bài tập:
Cho cỏc đa thức:
A = 
B = 
a) Tớnh A + B
b) Tớnh A – B
c) Tớnh giỏ trị của A – B tại x=-2, y=1
 HS hoạt động nhúm
Giải BT 11 tr 91 SGK
2 HS lờn bảng làm bài
Giải BT 12 tr 91 SGK
GV:khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
HS lờn bảng giải.
Giải BT 13 tr 91 SGK
 HS lờn bảng giải.
V. ễN TẬP VỀ BIỂU THÚC ĐẠI SỐ
Bài tập:
a) A + B = ( () = 
=
b) A – B = () - 
 ( )
=
= 
c) Thay x = -2 và y = 3 vào biểu thức A-B, ta cú:
3.(-2)2 + 3.(-2) - 4.12 + 2.1 – 4
= 12 – 6 – 4 + 2 – 4 = 0
*Bài 11 tr 91 SGK
kết quả x = 1
kết quả x = 
*Bài 12 tr 91 SGK
Đa thức P(x) = cú một nghiệm là 
a = 2
*Bài 13 tr 91 SGK
a) P(x) = 3 – 2x = 0
 -2x = -3
 x = 
Vậy đa thức P(x) cú nghiệm là x= 
b) Đa thức Q(x) = x2 + 2 khụng cú nghiệm
 vỡ với mọi x với mọi x.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
- Học ụn kĩ lý thuyết, làm lại cỏc dạng bài tập. 
- Làm thờm cỏc bài tập trong sỏch bài tập. 
- Chuẩn bị Kiểm tra HKII.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 69 + 70. KIỂM TRA HỌC Kè II
Thời gian: 90 phỳt
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thỏi độ:
II. HèNH THỨC KIỂM TRA
	Kết hợp trắc nghiệm khỏch quan và tự luận.
III. MA TRẬN ĐỀ
IV. NỘI DUNG ĐỀ
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_ii_hoc_2011_2012_ho.doc