Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 4, Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 4, Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
docx 7 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 1, Tiết 4, Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT: 4 Ngày soạn: .
Tuần dạy: Lớp dạy: 
 TÊN BÀI DẠY
 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
 Môn học/Hoạt động giáo dục: Lớp 7
 Thời gian thực hiện: (1 tiết)
 I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
 - Hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
 - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; có kỹ năng cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân
 - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý
 2.Về năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học, sáng tạo.
- Năng lực riêng:
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, trừu tượng hóa thông qua việc tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, bài 
toán tìm x.
 + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng ngôn ngữ, ký hiệu toán học 
để biến đổi - quy lạ về quen đã có cách giải.
 + Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng máy tính bỏ 
túi để kiểm tra. 
 3.Về phẩm chất:
 - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, vẽ hình, làm bài tập, vận dụng kiến 
thức vào thực hiện.
 - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi làm việc cá nhân, khi thực hiện 
hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
 - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Thiết bị dạy học: Bảng nhóm
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập
 III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (05 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS tái hiện kiến thức và kỹ năng trình bày bài tự luyện ở nhà.
b) Nội dung: 
- Kiểm tra việc nhớ kiến thức: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
- Khả năng tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
c) Sản phẩm: 
- Phát biểu đúng khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
- Giải được bài tập tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 *GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GTTĐ của một số nguyên a 
 GVYC HS lên bảng trả lời và trình bày bài giải là khoảng cách từ điểm a đến 
 - GTTĐ của một số nguyên a là gì? điểm 0 trên trục số
 - Tìm: 15 ; 3 ; 0 15 15; 
 * HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập: 3 3; 
 HS lên bảng trả lời câu hỏi và trình bày bài.
 0 0
 Cả lớp lắng nghe, độc lập làm bài, sau đó quan 
 sát và nhận xét. 
 GV tổng hợp ý kiến, kết luận và ghi điểm.
 * Hôm nay ta sẽ áp dụng tìm giá trị tuyệt đối của 
 số hữu tỉ tương tự như vậy. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút)
a) Mục tiêu:
 Hiểu và nêu được định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
 Biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 Kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
b) Nội dung: 
 Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ;
 Công thức giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ;
 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
c) Sản phẩm: 
 Phát biểu được định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ;
 Tính được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ đơn giản
 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV chuyển giao nhiệm vụ 1: 1. GTTĐ cuả một số hữu tỉ
- Số nguyên a cũng được xem là số hữu Định nghĩa: GTTĐ của một số hữu tỉ x, 
tỉ, vậy GTTĐ của một số hữu tỉ là gì ? kí hiệu x , là khoảng cách từ điểm x đến 
 1
- Tìm 3,5 ; ; 2 ; 0 điểm 0 trên trục số.
 2 Ví dụ: 
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 1 1
 3,5 3,5; ; 2 2; 0 0
thực hiện nhiệm vụ. 2 2
- GV đánh giá kết quả thực hiện của 
HS.
- GV kết luận kiến thức
* HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân:
* Báo cáo kết quả: Một HS báo cáo 
kết quả thực hiện.
* Kết luận, nhận định: - Lớp nhận xét, 
- GV đánh giá kết quả thực hiện của ?1 
HS. a) Nếu x 3,5 thì x 3,5 
- GV kết luận kiến thức
 4 4 4
* GV chuyển giao nhiệm vụ 2: Nếu x thì x 
 7 7 7
GVYCHS thực hiện bài ?1 theo cặp
 b) Nếu x 0 thì x x
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 
thực hiện nhiệm vụ. Nếu x 0 thì x 0
Từ câu a), GV hướng dẫn HS hoàn Nếu x 0 thì x x 
thành câu b).
* HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp: Ta có:
- HS trao đổi, báo cáo kết quả thực 
hiện. x nÕu x 0
 x 
- Lớp nhận xét. x nÕu x < 0
 * GV chuyển giao nhiệm vụ 3:
- Tương tự như đối với số nguyên, em 
hãy viết công thức xác định giá trị tuyệt 
 Ví dụ: 
đối của một số hữu tỉ.
 3 3 3 3
 - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học a) Khi x thì x vì 0
sinh phát hiện công thức, kết luận vấn 5 5 5 5
đề. b) Khi x 3,75 thì 
- GV đưa ra ví dụ về cách xác định giá x 3,75 3,75, 3,75 
trị tuyệt đối của một số hữu tỉ dựa vào (vì 3,75 0)
công thức.
* HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân:
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
* Báo cáo kết quả: Một HS báo cáo 
kết quả thực hiện.
* Kết luận, nhận định: 
- Lớp nhận xét, 
- GV đánh giá kết quả thực hiện của 
HS.
- GV kết luận kiến thức
- HS lắng nghe GV đưa ví dụ về cách 
xác định giá trị tuyệt đối của một số 
hữu tỉ dựa vào công thức
* GV chuyển giao nhiệm vụ 4: 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- GV cho HS hoạt động nhóm thực 2.1. Ví dụ: 
hiện phép tính sau bằng hai cách: a) 1,14 0,263 
 a) 1,14 0,263 * Cách 1:
 b) 0,246 2,135
 c) 5,2 .3,14
Nhóm 1 và 2: câu a) Nhóm 3 và 4: câu b) 114 263
 1,14 0,263 
Nhóm 5 và 6: câu c) 100 1000
- GV gợi ý và định hướng: 1140 263 
+ Để thực hiện được phép tính cộng, 
trừ, nhân, chia số thập phân ta có 100
 1403
những cách nào? 1,403
+ Sau khi làm bằng hai cách, tìm hiểu 1000
xem cách nào nhanh hơn? * Cách 2:
+ Trong cách làm nhanh đó em đã sử 1,14 0,263 
dụng các quy tắc nào?
 1,14 0,263 1,403
+ Sau khi làm xong, dùng máy tính để 
kiểm tra kết quả.
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học b) 0,246 2,135
sinh phát hiện công thức, kết luận vấn * Cách 1:
đề. 246 2135
 0,246 2,135 
- Thu sản phẩm, nhận xét và đánh giá. 1000 1000
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 246 2135 1889
- HS thảo luận theo nhóm. 1,889
 1000 1000
- Trình bày lời giải bằng hai cách trên 
 * Cách 2:
bảng nhóm.
 0,246 2,135 0,246 2,135
* Báo cáo kết quả: Nhóm nộp sản 
phẩm. 2,135 0,246 1,889
* Kết luận, nhận định: c) 5,2 .3,14
- Quan sát bài giải các nhóm và tham 
gia nhận xét, bổ sung. * Cách 1:
 5,2 314
- GV đánh giá kết quả thực hiện của 5,2 .3,14 
 10 100
HS. 
- GV kết luận kiến thức. 16328
 16,328
 1000
 * Cách 2:
 5,2 .3,14 5,2.3,14 16,328
 Khi cộng, trừ, nhân hai số thập phân 
* GV chuyển giao nhiệm vụ 5: ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và 
GVYCHS trao đổi theo cặp: về dấu tương tự như với số nguyên
Hãy tìm hiểu thông tin trong SGK và 
 2.2. Quy tắc chia số thập phân x cho 
cho biết: Khi ta dùng quy tắc nào? số thập phân y(SGK/14)
Áp dụng để tính: 
 a) 1,25 : 0,5 
 a) 1,25 : 0,5 1,25: 0,5 2,5
 b) 1,25 : 0,5 
 b) 1,25 : 0,5 1,25: 0,5 2,5
* HS thực hiện nhiệm vụ theo cặp:
- HS trao đổi.
* Báo cáo kết quả: Một HS báo cáo 
kết quả thực hiện.
- Lớp nhận xét * Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá kết quả thực hiện của 
HS.
- GV kết luận kiến thức
2. Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
 Có kỹ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ;
 Làm được cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 Tìm được giá trị của x khi biết giá trị tuyệt đối của nó
b) Nội dung: Bài ?2 ; Bài ?3 (SGK/14) và bài 17.2 (SGK/15)
c) Sản phẩm: 
 Lời giải của các bài: Bài ?2 ; Bài ?3 (SGK/14) và bài 17.2 (SGK/15)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài ?2 . Tìm x
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện
 1 1 1
- GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn a) x x 
HS 7 7 7
 1 1 1
- Cùng với lớp đánh giá, nhận xét b) x = x = 
sản phẩm 7 7 7
* HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân: 1 1 16 16
- 3 HS lên bảng thực hiện bài giải c) x 3 x 3 
 5 5 5 5
- Cả lớp độc lập làm bài
- Quan sát,nhận xét, sửa sai nếu có
* GV chuyển giao nhiệm vụ 2:
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện Bài ?3 . Tính:
- GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn a) 3,116 0,263 3,116 0,263 
HS
 2,853
- Cùng với lớp đánh giá, nhận xét 
sản phẩm. b) ( 3,7).( 2,16) (3,7.2,16)
* HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân: 7,992
- 2 HS lên bảng thực hiện bài giải
- Cả lớp độc lập làm bài
- Quan sát, nhận xét, sửa sai nếu có
D. Hoạt động 4: Vận dụng (05 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận định vấn đề và đưa ra quyết định đúng đắn trước sự 
lựa chọn cần thiết.
b) Nội dung: Bài tập 19/15 (SGK).
c) Sản phẩm: HS giải thích được cách tính tổng S đã làm và tự chọn cho mình 
một cách làm
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV YC HS về nhà tìm lời giải thích Bài 19/15 (SGK)
cho cách làm của hai bạn Hùng và Liên a) + Bạn Hùng đã cộng các số âm với 
Tiết sau GV thu sản phẩm, kiểm tra, nhau được -4,5 rồi cộng tiếp với 41,5 
 để được kết quả là 37
đánh giá
 + Bạn Liên đã nhóm từng cặp các 
* HS về nhà tìm hiểu, trình bày vào số hạng có tổng là các số nguyên được 
giấy -3 và 40 rồi cộng hai số này lại được 37
tiết sau nộp cho GV
HS tự học theo hướng dẫn của GV b) Cả hai cách đều dùng tính chất giao 
 hoán và kết hợp của phép cộng để tính 
* GV hướng dẫn HS tự học: hợp lý. Nhưng cách làm của bạn Liên 
 nhanh và ngắn gọn hơn nên chọn cách 
- Học công thức tính giá trị tuyệt đối 
 làm của bạn Liên
của một số hữu tỉ
- Làm BTVN: 17.1; 18; 20/15 (SGK) ; 
- Soạn nội dung bài Luyện tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_1_tiet_4_bai_4_gia.docx