Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 28: Luyên tập (Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch)

Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 28: Luyên tập (Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch)
doc 4 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 44Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 28: Luyên tập (Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: TIẾT 28 - LUYÊN TẬP
 Môn: Đại số lớp 7 
 Thời gian thực hiện: 01 (tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Học sinh biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách trình bày lời giải của bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
 2.Về năng lực:
a) Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá 
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót trong việc giải 
bài tập và khắc phục.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực 
hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có 
phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của 
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, 
những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử 
lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc:
+) Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, 
khái quát hoá, tương tự; quy nạp, diễn dịch trong việc phân tích bài toán và tìm ra lời 
giải
+) Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.
+) Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán 
học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:
+) Nhận biết các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch từ đó có cách giải bài toán phù 
hợp.
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
+) Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ đọc (nói), viết, sang ngôn ngữ 
toán học ( qua việc thể hiện các mối quan hệ thông qua công thức) và ngược lại thông 
qua việc đọc hiểu đầu bài và phân tích bài toán..là cơ hội để hình thành năng lực giao 
tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán.
+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận 
các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
3. Về phẩm chất 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, trả lời câu hỏi, vận dụng kiến thức vào 
làm bài tập
- Trung thực, tự tin: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải; 
thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc, lên án sự gian lận., tự tin trình bày bài 
làm của mình. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi làm việc cá nhân, khi thực hiện hoạt 
động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu-
- Thiết bị dạy học: Thước thẳng, Bảng phụ ghi bài tập.
- Học liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (7’)
a) Mục tiêu: Hs được nhớ lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của nó
b) Nội dung: Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? 
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
 Giao nhiệm vụ học tập : làm trong - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 phiếu học tập: - Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 - Nêu định nghĩa, tính chất của hai đại 
 lượng tỉ lệ nghịch? 
 HS thực hiên nhiệm vụ:
 Cá nhân thực hiện
 Hướng dẫn, hỗ trợ: hỗ trợ nếu cần
 Báo cáo, thảo luận: cá nhân nhận xét tự 
 đánh giá chấm điểm. 
 Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến 
 thức
2. Hoạt động 2. Hệ thống kiến thức (9’)
a) Mục tiêu: Hệ thống lại, củng cố các kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ 
thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
b) Nội dung: Định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thức, tính chất dãy 
tỉ số bằng nhau.
c) Sản phẩm: Bảng hệ thống kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung 
 Giao nhiệm vụ học tập:
 - Hoàn thành bảng kiến Hai đại lượng tỉ lệ nghịch Tỉ lệ thức
 a a c
 thức sau y hay x.y a(a 0) (
 x b d
 HS thực hiên nhiệm vụ: Định 
 b , d 0 )
 Các nhóm thực hiện nghĩa
 (Hoặc a :b c : d )
 Báo cáo, thảo luận: +) x .y x .y x .y ... a a c
 1 1 2 2 3 3 1. Nếu thì 
 Đại diện nhóm trình bày, b d
 x1 y2 x1 y3 x1 yn
 các nhóm khác nhận xét. +) ; ; a.d b.c
 Tính x2 y1 x3 x1 xn x1
 2. Từ a.d b.c .
 Kết luận, nhận định: chất
 GV nhận xét và chốt lại, Suy ra:
 a c
 cho điểm trên PHT của ; 
 nhóm b d a b
 ; 
 c d
 b d
 ; 
 a c
 c d
 a a
3. Hoạt động 3. Luyện tập (18’)
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng được kiến thức về đại lượng TLN để giải bài tập.
- Giải được một số dạng bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế
b) Nội dung: Bài tập 1, Bài tập 21 (SGK - 61) 
c) Sản phẩm: Lời giải Bài tập 1, Bài tập 21 (SGK - 61) 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
 Giao nhiệm vụ học tập 1: Hoàn thành Bài tập 1:
 nội dung bài 1 Cho biết 20 người xây xong một ngôi 
 HS thực hiện nhiệm vụ: nhà hết 6 ngày. Hỏi 40 người xây xong 
 ngôi nhà đó trong bao lâu?
 Các cá nhân thực hiện. 
 Hướng dẫn, hỗ trợ: 
 + Nội dung bài 1 có thể tóm tắt như thế 
 nào?
 Người 20 40 Giải
 Thời gian 6 x(ngày) Gọi xố ngày hoàn thành công việc là x
 Cùng một công việc như nhau, số người và 
 thời gian hoàn thành công việc là hai đại 
 + Số người và thời gian hoàn thành lượng tỉ lệ nghịch.
 công việc có mối liên hệ với nhau như Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ 
 thế nào? nghịch, ta có:
 + Áp dụng tính chất của hai đại lượng 20.6 40.x
 tỉ lệ nghịch ta có hệ thức nào? x 3
 Vậy 40 người hoàn thành công việc trong 3 
 Báo cáo, thảo luận: ngày.
 HS chấm chéo và báo cáo số cá nhân 
 làm bài đúng. 
 Kết luận, nhận định: GV nhận xét và 
 chốt lại kiến thức. GV chiếu đáp án, 
 HS chấm chéo và báo cáo số cá nhân 
 làm bài đúng. 
 Giao nhiệm vụ học tập 2: Hoàn thành Bài tập 21 (SGK - 61) 
 nội dung bài 21/sgk - 61 Gọi x, y, z lần lượt là số máy của đội I, đội II, 
 HS thực hiện nhiệm vụ: Các cá nhân đội III.
 thực hiện. Cùng một công việc như nhau, số mày và 
 thời Hướng dẫn, hỗ trợ: gian hoàn thành công việc là hai đại lượng 
 + Số máy và thời gian hoàn thành công tỉ lệ nghịch.
 việc có mối quan hệ như thế nào? Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch 
 + Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ ta có: x.4 y.6 z.8
 x y z x y 2
 nghịch ta có hệ thức nào? 24
 1 1 1 1 1 1
 Báo cáo, thảo luận: 
 Cá nhân trả lời, Hs khác nhận xét. 4 6 8 4 6 12
 Kết luận, nhận định:GV nhận xét và Vậy: x1 6; x2 4; x3 3
 chốt lại. Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 
 6,4, 3 máy.
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 14’)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về đại lượng TLN để giải được bài tập 19.
b) Nội dung: Bài 19 (SGK - 61)
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh: Bài 19 (SGK - 61)
d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
 Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
 Giao nhiệm vụ học tập: Hoàn thành bài Bài 19(SGK - 61):
 19 Cùng số tiền mua được 51 m vải loại I 
 HS thực hiên nhiệm vụ: giá a đ / m 
 Các cá nhân thực hiện x m vải loại II giá 85% a đ / m
 Hướng dẫn, hỗ trợ: Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại 
 + Số mét vải và giá tiền 1 mét vải có lượng TLN nên :
 51 85%.a 85 51.100
 mối liên hệ với nhau như thế nào? x 60(m)
 x a 100 85
 + Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ Vậy số tiền đó có thể mua được 60 m vải 
 lệ nghịch ta có hệ thức nào? loại II.
 Báo cáo, thảo luận: cá nhân HS trình 
 bày bảng, các hs khác nhận xét.
 Kết luận, nhận định: GV nhận xét và 
 chốt lại cách làm.
* Hướng dẫn tự học (1’)
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã luyện tập trong bài.
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
- Đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_28_luyen_ta.doc