Giáo án Đại số lớp 7 năm 2010 - Tiết 16: Luyện tập ôn tập chương II

Giáo án Đại số lớp 7 năm 2010 - Tiết 16: Luyện tập ôn tập chương II

A. MỤC TIÊU

* Kiến thức

Hệ thống hoá ¸ kiến thức của chương về : Đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a 0).

* Kĩ năng

- Rốn kĩ năng giải toán về : Đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, chia một số thành c¸c phần tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch với c¸c số đó cho, xác định toạ độ của một điểm cho trước, x¸c định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), x¸c định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 năm 2010 - Tiết 16: Luyện tập ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 	
Ngày soạn: 28/11/2010 
Ngày giảng: 7A: 03/12/2010
 7B: 30/11/2010
Luyện tập ôn tập chương II
A. Mục tiêu
* Kiến thức
Hệ thống hoá á kiến thức của chương về : Đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, hàm số, đồ thị hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0).
* Kĩ năng
- Rốn kĩ năng giải toán về : Đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, chia một số thành các phần tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch với các số đó cho, xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0), xác định điểm thuộc hay khụng thuộc đồ thị của hàm số
B. Chuẩn bị:
c. tiến trình bài giảng:
	I. ổn định lớp: 7A7B
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Luyện tập
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
GV cùng với hs ôn lại các kiến thức về đại lương tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch
HS so sánh hai đại lương này với nhau về ĐN, Tính chất.
GV yêu cầu hs làm bài tập 48(SGK – 76)
HS lên bảng làm bài
HS còn lại làm vào vở
GV gọi hs nhận xét
GV nhận xét.
GV yêu cầu hs nhắc lại ĐN về hàm số, cách vẽ đồ thị hàm số và dạng của đồ thi h/s y = ax
HS nhắc lại
GV yêu cầu hs làm bài tập: 
Vẽ trờn cựng một hệ trục toạ độ, đồ thị cỏc hàm số :
a) ; 	b) 	 
 c) 
- HS lên bảng làm
- HS vẽ vào vở, nhận xét bài làm của bạn
Đại lượng tỷ lệ thuận
Đại lượng tỷ lệ nghịch
Định nghĩa
Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x theo cụng thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thỡ ta núi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
Nếu đại lượng y liờn hệ với đại lượng x theo cụng thức y = a : x hay xy = a (với a là hằng số khác 0) thỡ ta núi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
Chỳ ý
Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k (k ạ 0) thỡ x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 1 : k
Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (a ạ 0) thỡ x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a.
Tớnh chất
x
x1
x2
x3
y
y1
y2
y3
x
x1
x2
x3
y
y1
y2
y3
Bài 48 (SGK – 76)
Lượng muối và lượng nước biển là hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Gọi x (g) muối cú trong 250g nước biển, ta cú :
Vậy cú 6,25 gam muối chứa trong 250 gam nước biển
Hàm số : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giỏ trị của x ta luụn xỏc định được chỉ một giỏ trị tương ứng của y thỡ y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Đồ thị của hàm số y = f(x) :
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả cỏc điểm biểu diễn cỏc cặp giỏ trị tương ứng (x ; y) trờn mặt phẳng toạ độ.
Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) : Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
IV. Củng cố:
- yêu cầu hs nhắc lại ĐN về tỉ lệ thuận, tính chất của chúng
- yêu cầu hs nhắc lại ĐN về tỉ lệ nghịch, tính chất của chúng
- cấch vẽ đồ thị hàm số y = ax
V. Hướng dẫn về nhà
	- Làm bài tập 53, 55,60 trong SBT ( 52, 55)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 16.doc