Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11 đến 14

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11 đến 14

A/. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

3. Thái độ:

B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. GV: bảng phụ ghi cách chứngminh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho ba tỉ số) và bài tập.

2. HS ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức .

HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.

C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 14 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 11 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11 :
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Ngày soạn :
Ngày giảng:
A/. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
3. Thái độ: 
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bảng phụ ghi cách chứngminh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho ba tỉ số) và bài tập.
2. HS ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức .
HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. 
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- HS1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức 
Chữa bài tập 70 (c,d) (trang 13 SBT)
c) 0,01: 0,25 = 0,75x: 0,75
d) 
- HS2: Chữa bài tập 73 (trang 14 SBT)
Cho a, b, c, d từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức 
GV nhận xét cho điểm
- HS1: Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc
(Tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ)
Kết quả:
c) 
d) x = 4
- HS2: (Có thể làm một trong các cách sau)
Cách 1: ad = bc
	-bc = -ad
	ac – bc = ac – ad
(a - b)c = a(c - d)
Cách 2: 
hoặc cách khác hợp lý.
	Hoạt động 2: 1) TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU 
- GV yêu cầu HS làm ?1 
cho tỉ lệ thức 
HS làm ?1 
Hãy so sánh các tỉ số: ; 
Với các tỉ số đã cho
- GV: Một cách tổng quát:
Từ cĩ thể suy ra 
Ở bài tập 72 (Tr14 SBT) chúng ta đã chứng minh. Trong SGK cĩ trình bày cách chứng minh khác cho tỉ lệ thức này. Các em hãy tự đọc SGK, sau đĩ một em lên trình bày lại.
- Tính chất trên cịn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau.
- Yêu cầu HS làm bài tập 54 (trang 30 SGK)
Tìm hai số x và y biết:
 và x + y = 16
Bài 55 trang 30 SGK
Tìm hai số x và y biết:
x: 2 = y: (-5) và x – y = -7 
Vậy 
HS tự đọc SGK trang 28; 29. Một HS lên bảng trình bày lại và dẫn tới kết luận:
ĐK 
HS: 
Từ đó tính giá trị các tỉ số:
Một HS đọc to ví dụ trang 29 SGK 
HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm
HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm:
Hoạt động 3:2) CHÚ Ý
- GV giới thiệu:
Khi cĩ dãy tỉ số:
 ta nĩi các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5
Ta cũng viết:
a: b: c = 2: 3: 5
- Cho HS làm ?2 dùng dãy tỉ số bằng nhau để thực hiện câu nĩi sau:
Số HS của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10
- HS làm bài tập 57 (trang 30 SGK) yêu cầu HS đọc đề bài.
Tĩm tắt đề bài bằng dãy tỉ số bằng nhau 
Giải bài tập
HS làm ?2 
Gọi số HS của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thìs ta cĩ:
Bài 57 SGK
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta cĩ: 
	Hoạt động4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
Bài 56 (trang 30 SGK). Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa hai cạnh là và chu vi bằng 28m
Một HS lên bảng viết:
= 
(giả thiết các tỉ số đều cĩ nghĩa)
Bài 56 SGK
Gọi hai cạnh hình chữ nhật là a và b. Cĩ và (a + b).2 = 28
 a + b =14
 a = 4(m); b = 10 (m)
Vậy diện tích hình chữ nhật là:
4.10 = 40 (m2)
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập số 58, 59, 60 (trang 30, 31 SGK)
Số 74, 75, 76 (trang 14 SBT)
Ơn tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Tiết sau luyện tập.
Tuần 6
Tiết 12
LUYỆN TẬP
Ngày soạn :
Ngày giảng:
A/. MỤC TIÊU
Kiến thức : Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
Kĩ năng : Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài tốn về chia tỉ lệ.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Bảng phụ ghi tính chất tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
2. HS: Bảng phụ nhĩm. 
- Ơn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
- Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Chữa bài tập số 75 (Tr14 SBT)
Tìm hai số x và y biết:
7x = 3y và x – y =16
Một HS lên bảng kiểm tra:
- Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Cĩ: 
(ĐK: các tỉ số đều cĩ nghĩa)
Chữa bài tập 75 (Tr14 SBT)
Kết quả: x=-12; y=-28
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: bài 59 (Tr31 SGK)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) 2,04: (-3,12)
b) 
Hai HS lên bảng chữa bài tập
a) = 
b) = 
c) 
d) 
Dạng 2: Bài 60 (Tr31 SGK)
Tìm x trong các tỉ lệ thức 
a) 
- Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
Nêu cách tìm ngoại tỉ . Từ đĩ tìm x
b) 4,5: 0,3 = 2,25: (0,1x)
c) 
d) 
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ.
Bài 58 (Tr30 SGK)
- GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS dùng dãy tỉ số bằng nhau thể hiện đề bài.
Tiếp tục giải bài tập
Bài 76 (trang 14 SBT)
Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 22m và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2, 4 và 5.
Bài 64 (trang 31 SGk)
c) =
d) = 
a) HS trả lời câu hỏi và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Sau đó, 3HS lên bảng làm các phần còn lại
b) x = 1,5
c) x = 0,32
d) 
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV
HS: Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y.
 x = 4.20 = 80 (cây)
 y = 5.20 = 100 (cây)
HS làm bài tập vào vở
Một HS lên bảng làm. Cách trình bày tương tự như bài 58 (SGK).
Kết quả: 4cm, 8cm; 10cm
HS hoạt động theo nhóm
GV đưa đề bài lên màn hình. Yêu cầu HS hoạt động theo nhĩm để giải bài tập
Trong khi luyện tập, GV nên cho điểm HS hoặc nhĩm HS
Bài 61 (Tr31 SGK)
Tìm 3 số x, y, z biết rằng:
 và x + y – x = 10
- GV: Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để cĩ dãy tỉ số bằng nhau? 
- Sau khi đã cĩ dãy tỉ số bằng nhau 
GV gọi HS lên bảng làm tiếp.
Bài 62 (trang 31 SGK)
Tìm hai số x và y biết rằng:
 và x.y = 10
- GV: Trong bài này ta khơng cĩ x+ y hoặc x – y mà lại cĩ xy.
Vậy nếu cĩ: thì cĩ bằng hay khơng?
Bài giải:
Gọi số học sinh 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d.
Cĩ: và b - d = 70
 a = 35.9 = 315
b = 35.8 = 280
c = 35.7 = 245
d= 35.6 = 210
Trả lời: số HS các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 HS.
- Một nhĩm trình bày lời giải (trên màn hình hoặc bảng phụ)
- Kiểm tra bài làm vài nhĩm khác
HS: Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức cĩ các tỉ số bằng nhau.
 x= 8.2 = 16
 y = 12.2 = 24
 z = 15.2 = 30
- GV gợi ý bằng một ví dụ cụ thể:
Cĩ thì cĩ bằng hay khơng?
- GV hướng dẫn cách làm:
đặt: 
do đĩ xy = 2k.5k = 10k2 = 10
 k2 = 1 
Với k = 1 Hãy tính x, y?
Với k = -1 Hãy tính x, y?
GV lưu ý HS:
 nhưng:
Ta cĩ thể sử dụng nhận xét để tìm cách giải khác.
=> . Từ dó tìm x, y
HS: 
Vậy 
HS làm bài dưới sự hướng dẫn cảu GV
Với k=1=> x = 2; y = 5
Với k = -1 => x = -2; y = -5
HS nghe và ghi lại hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Bài tập về nhà số 63 (trang 31 SGK) số 78,79,80,83 (trang 14 SBT)
Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ.
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tuần 7
Tiết 13
§ 9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
 SỐ THẬP PHÂN VƠ HẠN TUẦN HỒN 
Ngàyn soạn :
Ngày giảng: 
A/. MỤC TIÊU
Kiến thức : 
- HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vơ hạn tuần hồn.
2. Kĩ năng : 
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số cĩ biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi bài tập và kết luận (trang 34).
Máy tính bỏ túi.
2. HS: Ơn lại định nghĩa số hữu tỉ.
Xem trước bài
Máng mái tính bỏ túi
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1) SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VƠ HẠN TUẦN HỒN
GV: Thế nào là số hữu tỉ?
GV: Ta đã biết, các phân số thập phân như cĩ thể viết được dưới dạng số thập phân:
Các số thập phân đĩ là các số hữu tỉ. Cịn số thập phân 0,323232 cĩ phải là số hữu tỉ khơng? Bài học này sẽ cho ta câu trả lời.
Ví dụ: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
Hãy nêu cách làm
- GV yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính.
- Nêu cách làm khác (nếu HS khơng làm được cách khác thì GV hướng dẫn).
GV: giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48; cịn được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2:Viết phân số dưới dạng số thập phân.
Em có nhận xét gì về phép này?
HS: Ta chia tử cho mẫu.
Hai HS lên bảng thực hiện phép chia SGK
Cách khác:
HS tiến hành chia tử cho mẫu.
Một HS lên bảng thực hiện phép chia
- Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
- GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vơ hạn tuần hồn.
Cách viết gọn: 0,4166= 0,41(6). Kí hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp đi lặp lại vơ hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vơ hạn tuần hồn 0,41(6).
GV: Hãy viết các phân số
HS làm:
 dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nĩ, rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính thực hiện phép chia)
Hoạt động 2: NHẬN XÉT
GV: Ở ví dụ 1, ta đã viết được phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ở ví dụ 2, ta viết số dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
HS: - Phân số cĩ mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5.
- Phân số cĩ mẫu là 25 chứa TSNT 5.
- Phân số cĩ mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải cĩ mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
HS: - Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu khơng cĩ ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đĩ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
GV hỏi tương tự với số thập phân vơ hạn tuần hồn.
- Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu cĩ ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đĩ viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn.
GV đưa nhận xét
“Người ta chứng minh được rằng:  vơ hạn tuần hồn”
- GV: Cho 2 phân số: 
Hỏi mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vơ hạn tuần hồn? Vì sao?
HS: (Là phân số tối giản) cĩ mẫu là 25= 52 khơng cĩ ước nguyên tố khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 là phân số tối giản cĩ mẫu là 30=2.3.5 cĩ ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 => viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn.
GV yêu cầu HS làm ? Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn. Viết dạng thập phân của các phân số đĩ.
HS xét lần lượt từng phân số theo các bước”
- Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa phải rút gọn đến tối giản.
- Xét mẫu của phân số xem chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét trên để kết luận.
Kết quả: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn.
- Cho HS làm bài tập 65 trang 34 (SGK)
Bài tập 65 SGK
Sau khi giải thích cho HS sử dụng máy tính để tìm kết quả
Bài 66 trang 34 (SGK)
Các bước làm tương tự như bài 65
GV: Như vậy một phân số bất kỳ cĩ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn. Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn.
 Ngược lại, người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn đều là một số hữu tỉ. 
Ví dụ: 0,(4) = 0, (1).4 = 
Tương tự như trên hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số:
0,(3); 0,(25)
HS làm bài tập vào vở, Hai HS lên bảng viết:
0,(3) = 0,(1).3=
0,(25) = 0,(01).25 = 
GV đưa kết luận trong khung trang 34 SGK lên màn hình
HS đọc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ LUYỆN TẬP
GV: Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn?
Cho ví dụ?
HS trả lời câu hỏi và lấy ví dụ
 - Trả lời câu hỏi đầu giờ:
HS: Số 0,323232 là số thập phân vơ hạn tuần hồn, đĩ là một số hữu tỉ.
0,(32) = 0,( 01).32
 = 
- Cho HS làm bài tập 67 (Tr34 SGK)
Cho A = 
Hãy điền vào ô trống một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?
- Bài tập 67 SGK
Có thể điền 3 số:
A = 
A = 
A = 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân..
- Bài tập về nhà số 68, 69, 70, 71 trang 34, 35 SGK.
Tuần 7
Tiết 14
LUYỆN TẬP
Ngày soạn :
Ngày giảng:
A/. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Củng số điều kiện để một phân số viết được số thập phân hữu hạn hay vơ hạn tuần hồn.
Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng phân số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vơ hạn tuần hồn chu kì từ 1 đến 2 chữ số).
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi nhận xét (trang 31 SGK) và các bài tập, bài giải mẫu.
2. HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhĩm, máy tính bỏ túi.
C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
HS1: - Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn.
HS1: - Trả lời câu hỏi như “Nhận xét “ trang 33SGK
- Chữa bài tập 68(a)(Tr34 SGK?)
- Chữa bài tập 68(a) SGK
a) Các phân số 
viết được dưới dạng phân số hữu hạn.
 viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn.
- HS2 : Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Chữa tiếp bài tập 68 (b) (Tr34 SGK) 
HS2: Phát biểu kết luận trang 34 SGK
Chữa bài tập 68 (b) SGK
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Viết phân số hoặc thương dưới dạng số thập phân.
Bài 69 Tr34 SGK
Viết các thương sau dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn (dạng viết gọn)
Một HS lên bảng, dùng máy tính thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng rút gọn.
a) 8,5: 3
a) 8,5: 3 = 2,8(3)
b) 18,7: 6
b) 18,7: 6 = 3,11 (6)
c) 58: 11
c) 58: 11 = 5, (27)
d) 14,2: 3,33
d) 14,2: 3,33 = 4, (264)
Bài tập 71 trang 35 SGK
Viết các phân số dưới dạng số thập phân 
Kết quả: 
Bài tập 85,87 trang 15 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm
Bài 85 SBT: Giải thích tại sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đĩ:
HS hoạt động theo nhĩm
Bài 85:Các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu khơng chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5.
16 = 24	40 = 23.5
125 = 53	25 = 52
Bài 87 SBT: Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vơ hạn tuần hồn rồi viết chúng dưới dạng đĩ:
Bài 87: Các phân số này đều ở dạng tối giản mẫu cĩ chứa thừa số nguyên tố khác 2 và khác 5.
6 = 2.3; 3
15 = 3.5; 11
Mời đại diện hai nhĩm lên bảng trình bày 2 bài (mỗi nhĩm một bài)
GV nhận xét, cĩ thể cho điểm một số nhĩm
Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
Bài 70 trang 35 SGK
Kiểm tra thêm vài nhĩm khác
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản
GV hướng dẫn HS làm phần a,b phần c,d HS tự làm
a) 0,32
a) 0,32 = 
b) –0,124
b) –0,124 = 
c) 1,28
c) 1,28 = 
d) –3,12
d) –3,12 = 
Bài 88 trang 15 SBT
Viết các số thập phân dưới dạng phân số
a) 0,(5)
a) 0,(5) = 0,(1).5
 = 
GV hướng dẫn HS làm phần a. Các phần b, c HS tự làm
Hai HS lên bảng làm phần b,c
b) 0,(34)
b) 0,(34) = 0,(01).34
 =
c) 0,1(23)
c) 0,(123) = 0,(001).123
 =
Bài 89 trang 15 SBT
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số 0,0(8); 0,1(2); 0,1(23)
GV: Đây là các số thập phân mà chu kỳ khơng bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ta phải biến đổi để được số thập phân cĩ chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy rồi làm tương tự bài 88
a) 0,0(8)=.8
 = 
b) 0,1(2) phải biến đổi thế nào để viết được dưới dạng phân số?
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
c) 0,1(23)
HS tự làm 1 HS lên bảng
Dạng 3: Bài tập về thứ tự
Bài 72 trang 35 SGK
Các số sau đây cĩ bằng nhau khơng?
0,(13) và 0,3(13)
Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng khơng gïọn
0,(31) = 0,313131313
0,3(31) = 0,3131313
Vậy 0,(31) = 0,3(13)
Bài 90 Tr15 SBT
Tìm số hữu tỉ a sao cho x<a<y biết rằng:
HS trả lời, lấy ví dụ
a) x = 313,9543; y = 314,1762
Cĩ bao nhiêu số a? Ví dụ
a) Cĩ vơ số số a
Ví dụ: a= 313,96; a = 314
 a = 313,(97)
b) x = -35,2475; y = -34,9628
b) Ví dụ a = -35;
a = -35,2; a = -35,(12)
Gợi ý: HS lấy ví dụ số hữu tỉ a là số nguyên, là số thập phân hữu hạn, là số thập phân vơ hạn tuần hồn.
GV yêu cầu HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào?
HS nhắc lại: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc vơ hạn tuần hồn và ngược lại.
Bài tập về nhà số 86, 91, 92 trang 15 SBT. Viết dưới dạng phân số các số thập phân sau: 1,235; 0,(35); 1,2(51).
Xem trước bài “Làm trịn số”.
Tìm ví dụ thực tế về làm trịn số
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_11_den_14.doc