Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sáng

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sáng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.

2. Kỹ năng: Học sinh biết cách giải thích phân số, viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Máy tính, bảng phụ.

- HS: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 HS: Nêu mối liên hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.BT68/34 Sgk

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2012
Tuần : 7, tiết PPCT: 13
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thành số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
HS: Không dùng máy tính hãy viết phân số dưới dạng số thập phân
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không?
Hs:
Gv: Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay.
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1
Học sinh dùng máy tính tính
Hs: Làm bài ở ví dụ 2
Gv: Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả và nhận xét phép chia không bao giờ chấm dứt.
Gv: Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
Hs:
Hs: Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
Gv: Hãy trả lời câu hỏi của đầu bài.
Hs:
Gv: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác.
Hs:
Gv: Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3
Hs:
Gv: Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
Hs:
HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
Gv: Khi nào phân số tối giản?
HS: 
Gv: yêu cầu học sinh làm ?
Hs: Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm đọc kết quả.
Gv: Người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
Hs:
Gv: Chốt lại như phần đóng khung Sgk/34
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét: 
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
4. Củng cố:
Hs làm bài tập 65;66;67/34 Sgk.
5. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập 68®71/34;35 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 27/09/2012
Tuần : 7, tiết PPCT: 14
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách giải thích phân số, viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Máy tính, bảng phụ.
HS: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
	HS: Nêu mối liên hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.BT68/34 Sgk
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 69
Hs:
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
Gv: Cả lớp làm bài và nhận xét.
Gv: Nhận xét chung
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
Hs:
Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
Gv: yêu cầu cả lớp làm nháp bài 70
Hs:
Gv: gọi hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
Hs:
Gv: Yêu cầu nhận xét cho điểm 
Gv: Hãy làm bài tập 88
Hs:
Gv; hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
Hs: 
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
Hs: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
Gv:Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5: 3 = 2,8(3)
b) 18,7: 6 = 3,11(6)
c) 14,2: 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
Bài tập 88(tr15-SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
4. Củng cố:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
5. Dặn dò: 
Đọc trước bài “Làm tròn số”
Chuẩn bị máy tính trong giờ sau học.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_1314_nam_hoc_2012_2013_pham_quang.doc