Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.

- Kĩ năng : Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

- Thái độ : Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên :Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ; máy tính bỏ túi.

- Học sinh : Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số.

 Máy tính bỏ túi.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

-Phương pháp hợp tác trong nhóm nho BT 73, 74.

-Phương pháp thuyết trình.

-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :8	Ngày dạy:
Tiết: 15
§ 10. LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế.
- Kĩ năng : Nắm vững và biết vận dụng các qui ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Thái độ : Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên :Bảng phụ ghi bài tập, ví dụ; máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số.
 Máy tính bỏ túi.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nho ûBT 73, 74.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
 IV. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định : 
4.2. KT bài cũ : 	
 Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
 BT 91/15 SBT
a/ Chứng tỏ rằng 0,(37) + 0,(62) = 1
b/ 0,(33).3 = 1
4.3. Bài mới : 
 Trong bài toán này ta thấy tỉ số phần trăm của học sinh khá, giỏi của trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh tính toán, người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay.
 Ví dụ : Số học sinh dự thi TN THCS 02-03 : 1,35 triệu học sinh; sân vận động Tây Ninh hôm nay có khoảng 2500 khán giả.
 Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số dùng rất nhiều trong đời sống. Nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh và ước lượng nhanh KQ phép tính.
 GV vẽ trục số. Học sinh lên bảng biểu diễn 4,3 ; 4,9 trên trục số.
 Nhận xét :
 Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất (4)
 Số thập phân 4,9 gần số nguyên nào nhất (5)
 Để làm tròn các số thập phân trên đến hàng đơn vị, ta viết :
 Vậy để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào ?
 Hs làm Điền số vào 
 Vì 4,5 cách đều 4 và 5 => phải có qui ước làm tròn số học ở phần sau.
 Học sinh giải thích cách làm.
 Vì 64 900 gần 65 000 hơn là 64 000.
 Ví dụ 3 còn gọi là làm tròn số 3,25312 đến chữ số thập phân thứ 3.
 Giữ lại mấy chữ số thập ở kết quả ( 3 chữ số thập phân ).
 Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra 2 qui ước làm tròn số.
 Hướng dẫn :
 Dùng bút chì vạch 1 nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi.
 Thực hiện tương tự như trường hợp 1.
 Cho học sinh đọc TH2 SGK/36.
 Qua 2 trường hợp làm tròn số trên
Trở lại Vậy 4,55
 Hs làm / 36
a/ Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3
b/ Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2
c/ Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1
4.4. Củng cố và luyện tập: 
 73 / 36
 Gọi 2 học sinh lên bảng.
 Làm tròn số đến chữ số thập phân thứ 2
 74 / 36
 Hệ số 1 : 7 ; 8 ; 6 ; 10
 Hệ số 2 : 7 ; 6 ; 5 ; 9
 Thi Hk1 (Hs 3) : 8
a/ Tính ĐTB KT ( không tính điểm thi HK )
b/ Tính ĐTBM HK1.
 Theo công thức
 ĐTBM HK = 
 Kết luận SGK / 34
a/ 0,(37) = 0,(01).37 = 
 0,(62) = 0,(01).62 = 
0,(37) + 0,(62) = + = 1
b/ 0,(33).3 = .3 = 1
 I. Ví dụ :
 Ví dụ 1 : Làm tròn số thập phân 4,5 và 4,9 đến hàng đơn vị.
 4,3 4,9
 ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ 
5
 Viết : 4,3 4
 4,9 5
 Ký hiệu : “” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ.
 Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
 5,4 5 ; 5,8 6
 4,5 4 ; 4,5 5
 Ví dụ 2 : Làm tròn số 64 900 đến hàng nghìn ( làm tròn nghìn )
 64 900 65 000
 Ví dụ 3 : Làm tròn số 3,25312 đến hàng phần nghìn.
 3,25312 3,253
II. Qui ước làm tròn soÁ :
 TH1 SGK/36
 Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
 Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
 Ví dụ : Làm tròn số 34,248 đến chữ số thập phân thứ 1.
 34,248 34,2
 Làm tròn số 822 đến hàng chục
 822 820
 TH2 SGK/36
 Ví dụ : Làm tròn số 92,3483 đến chữ số thập phân thứ 2
 92,3483 92,35
 Làm tròn số 7291 đến hàng trăm.
 7291 7300
 / 36
a/ 79,3826 79,383
b/ 79,3826 79,38
c/ 79,3826 79,4
 73 / 36
a/
 7,923 7,92
 17,418 17,42
 79,1364 79,14
 50,401 50,40
 0,155 0,16
 60,996 61,00
 74 / 36
 Điểm trung bình các bài kiểm tra bạn Cường :
 Điểm TB HK môn Toán :
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Nắm vững 2 qui tắc làm tròn số.
Làm bài tập 76, 78 / 37, 38 SGK.
Đem máy tính, thước dây (4).
Mỗi học sinh đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ).
V. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_15_lam_tron_so_ban_dep.doc