Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15+16 - Năm học 2012-2013

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15+16 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.

- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn

- Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên

- Máy tính, bảng phụ

 2. Học sinh:

 Xem trước bài ở nhà

III. Tiến trình bài giảng:

1.ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Luyện tập :

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15+16 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/10/2012
Ngày dạy: 11/10/2012
Tiết 15
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vô hạn, hữu hạn tuần hoàn.
- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn
- Rèn kĩ năngbiến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên
- Máy tính, bảng phụ
 2. Học sinh :
 Xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Luyện tập :
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 69
Hs:
- 1 học sinh lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
Gv:Cả lớp làm bài và nhận xét.
Hs:
Gv: Nhận xét chung
Hs:
Gv: yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
Hs:
Gv: Phát bảng phụ cho tong nhóm
Hs
Gv: Các nhóm thảo luận và trình bày bài làm lên bảng phụ
]Hs:
Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
Gv: yêu cầu cả lớp làm nháp bài 70
Hs:
Gv gọi hai học sinh lên bảng trình bày
+ Học sinh 1: a, b
+ Học sinh 2: c, d
Hs:
Gv: Yêu cầu nhận xét cho điểm 
Gv: Hãy làm bài tập 88
Hs:
Gv; hướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
- Học sinh: 
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai học sinh lên bảng làm câu b, c.
Gv:Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính
 Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70
Bài tập 88(tr15-SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
4. Củng cố: 
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 
5. Dặn dò
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học
IV. Rút kinh nghệm
.
.
.
Ngày soạn: 9/10/2012
Ngày dạy: 13/10/2012
Làm tròn số
I. Mục tiêu:
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời ssống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp ở hoạt động 2
III. Tiến trình bài giảng: 
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh 
+ Nước ta vẫn còn khoảng 26000 trẻ em lang thang.
Gv:Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ 
Hs:
- GV: Trong thực tế việc làm tròn số được dùng rất nhiều. Nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
Gv:Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 
Hs:
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
Gv: Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
Hs:
Gv: Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
Hs:
Gv:: Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất
Gv :Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hs :
Gv :Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
Hs:
Gv :Cho học sinh nghiên cứu SGK 
Hs : Phát biểu qui ước làm tròn số
- Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp:
Gv :Yêu cầu học sinh làm ?2
Hs:
- Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.
1. Ví dụ (15')
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Số 4,3 gần số 4 nhất
- Số 4,9 gần số 5 nhất.
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1
5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số (10')
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
Bài tập 73 (tr36-SGK)
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 709,14
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
4. Củng cố:)
- Làm bài tập 74 (tr36-SGK) Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
- Làm bài tập 76 (SGK)
76 324 753
 76 324 750 (tròn chục)
 76 324 800 (tròn trăm)
 76 325 000 (tròn nghìn)
3695
 3700 (tròn chục)
 3700 (tròn trăm)
 4000 (tròn nghìn)
5. Dặn dũ
- Học theo SGK 
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (tr38; 39-SGK); Bài tập 93; 94; 95 (tr16-SBT)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
IV. Rút kinh nghệm
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_1516_nam_hoc_2012_2013.doc