Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15+16 - Nguyễn Vũ Hoàng

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15+16 - Nguyễn Vũ Hoàng

I. MỤC TIÊU :

 Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.

 Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại

II. CHUẨN BỊ :

1. Của giáo viên : Bài soạn SGK SBT.

2. Của học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ SGK SBT Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài :

 Hỏi: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn (hay số thập phân vô hạn tuần hoàn) ?

 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?

3. Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15+16 - Nguyễn Vũ Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Tiết : 15
 Ngày so¹n: 17 / 10 / 2008
 Ngµy d¹y : 20 / 10 / 2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
- Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
II. CHUẨN BỊ :
1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT. 
2. Của học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ - SGK - SBT - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	
2. Kiểm tra bài : 	
 Hỏi:	Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới dạng số 	thập phân hữu hạn (hay số thập phân vô hạn tuần hoàn) ?
	Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Luyện tập
Bài 68 Sgk tr.34: 
- HS: Đọc đề bài.
- Hỏi: Để biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn; ta thực hiện những bước nào?
- GV: Chốt lại các bước làm:
	+ Rút gọn.
	+ Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
	+ Kiểm tra mẫu có những ước nguyên tố nào.
- HS: Lần lượt lên bảng làm.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện các phép chia, để chuyển các phân số:
sang số thập phân.
- HS: Lên bảng trình bày câu b)
Bài 71 Sgk tr.35: 
- Hỏi: Viết các phân số dưới dạng số thập phân, tức là thực hiện phép tính gì ?
- GV: Yêu HS thực hiện phép chia để viết các phân số dưới dạng số thập phân.
- HS: Lên bảng ghi kết quả ( được phép sử dụng máy tính ).
- Hỏi: So sánh số số 0 trong chu kì với số số 9 ở dưới mẫu.
- GV: Giới thiệu công thức tổng quát.
Bài 70 Sgk tr.35: 
- Hỏi: Để viết số 0,32 dưới dạng phân số ta làm như thế nào ?
- Hỏi: Số 0,32 viết được dưới dạng phân số thập phân nào ?
- GV: Có thể làm mẫu câu a) 0,32;
- HS: Lên bảng trình bày các câu còn lại
- GV: Gọi HS nhận xét.
Bài 89 Sbt tr.15:
- HS: Đọc đề bài; và nghiên cứu ví dụ mẫu.
- GV: Hướng dẫn để HS hiểu ví dụ mẫu.
- HS: Lên bảng trình bày câu a) 0,0(8).
- Hỏi: Tách: 0,1(2) = 0,0(2) + ?
- HS: Suy nghĩ làm tiếp theo.
- HS: Lên bảng trình bày.
- GV: Hướng dẫn HS tách: 
0,1(23) = 0,1+ 0,0(23)
Trong đó: 0,0(23) = .0,(23) ; 
0,(23) = 0,(01).23 ; 0,(01) = 
Bài 68 Sgk tr.34: 
a) * Phân số: 
	Ta có: 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
	Nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 * Các phân số còn lại trình bày tương tự. 
b) 	
Bài 71 Sgk tr.35:
Ta có :	= 	0,(1)
	= 	0,(01)
	 	= 	0,(001)
Tổng quát:
Bài 70 Sgk tr.35:
a) 0,32 = 
b) - 0,124 = 
c) 1,28 = 
d) - 3,12 = 
Bài 89 Sbt tr.15:
Ví dụ mẫu: 	0,0(3) = . 0,(3) 
= . 0,(1).3 = .. 3 = 
a) 0,0(8) = .0,(8) = .0,(1).8 = 	= . = 
b) 0,1(2) = 0,0(2) + 0,1 = . 0,(2) +
	= . 0,(1). 2 += ..2 + 
	= + = 
c) 0,1(23) = 0,1+ 0,0(23) =+.0,(23) = +.0,(01).23 = +..23
= + = 
HĐ 2: Củng cố
- Nhắc lại những kiến thức thể hiện qua tiết luyện tập.
- Số thập phân hữu hạn ; số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
- Thành thạo cách chuyển từ: phân số à số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Bài tập về nhà : 69; 72; Sgk tr.34 và Bài 85 ; 86 ; 87 ; 91 Sbt tr.15
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Hướng dẫn bài 72 Sgk tr.34:
	- Có thể đổi: 0,(31) và 0,3(13) ra phân số.
	- Sau đó so sánh hai phân số.
IV RÚT KINH NGHIỆM 
 Ngày so¹n: 20 / 10 / 2008
 Ngµy d¹y : 23 / 10 / 2008
Tuần : 8
Tiết : 16
Bài 10: LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa làm tròn số trong thực tiễn.
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các quy tắc làm tròn số trong đời sống hàng ngày
II. CHUẨN BỊ: 
1. Của giáo viên: Bài soạn - SGK - SBT 
2. Của học sinh: Học bài bài và làm bài đầy đủ - SGK - SBT 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: 	
2. Kiểm tra bài: 	Kiểm tra vở bài tập của một vài HS 
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức
HĐ 1: Ví dụ 
- GV: Giới thiệu ví dụ. 
- GV: Vẽ phần trục số lên bảng.
- Hỏi: Số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất ?
- Hỏi: Số thập phân 4,9 gần số nguyên nào nhất ?
- GV: Hướng dẫn HS cách viết. 
- GV: Giới thiệu ký hiệu “ » ”
- Hỏi: Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên như thế nào
- HS: Đứng tại chỗ trả lời ? 1
- GV: Giới thiệu làm (tròn chục); (tròn trăm); (tròn nghìn); 
- GV: Giới thiệu làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1; thứ 2; thứ 3; 
1. Ví dụ:
	Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 ; 4,9 ; 5,2 ; 5,5 đến hàng đơn vị. 
4
4,3
4,9
5
5,4
5
6
Ta viết: 	4,3 » 4 ; 4,9 » 5 ;
	5,2 » 5 ; 5,5 » 6 ;
 Ký hiệu: “ » ” Đọc “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”
? 1 5,4 » 5 ; 5,8 » 6 ; 4,5 » 5 ;
	Ví dụ 2: Sgk tr.35 
	 72900 » 73000 (tròn nghìn)
	Ví dụ 3: Sgk tr.36
0,8134 » 0,8134
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
HĐ 2: Quy ước làm tròn số
- GV: Giới thiệu quy ước làm tròn thứ 1
- GV: Lấy ví dụ minh hoạ
 + Phần giữ lại 86,1 ; Phần bỏ đi 49
 + Phần giữ lại 54;Phần thay chữ số 2 là 0
- GV: Giới thiệu quy ước làm tròn thứ 2
- GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ.
a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai
b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
c) Làm tròn số 4,5 đến hàng đơn vị .
- GV: Yêu cầu HS làm ? 2
- HS: Đứng tại chỗ trả lời.
2. Quy ước làm tròn số:
Trường hợp 1 : Sgk tr.36
 Ví dụ: 	a) 86,149 » 86,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
	b) 542 » 540 (tròn chục)
Trường hợp 2 : Sgk tr. 36 
 Ví dụ : a) 0,0861 » 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
	 b) 1573 » 1600 (làm tròn trăm)
	 c) 4,5 » 5 (tròn đơn vị)
? 2 	a) 79,3826 » 79,383
 	b) 79,3826 » 79,38
 	c) 79,3826 » 79,4
HĐ 3: Luyện tập củng cố
Bài tập 73 Sgk tr. 36:
- HS: Suy nghĩ vài phút.
- Hỏi: Áp dụng quy tắc làm tròn thứ mấy?
- HS: Lên bảng trình bày.
Bài tập 74 Sgk tr. 36: 
- GV Gọi HS đọc đề
- GV: Hướng dẫn HS làm theo công thức: 
ĐTBMHK = 
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) 
Bài tập 73 Sgk tr. 36:
	7,923 » 7,92;	17,418 » 17,42
	79,1364 » 79,14;	50,401 » 50,40
	0,155 » 0,16;	60,996 » 61,00
Bài tập 74 tr 36:
- Điểm trung bình môn Toán Cường là: 
= 7,2(6) » 7,3
4. Hướng dẫn học ở nhà :
	- Về nhà học hai quy tắc làm tròn số.
	- Làm các bài tập : 75; 76; 77; 78; 79; 80; 81 Sgk tr.37+38
	- Xem trước bài SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_1516_nguyen_vu_hoang.doc