I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R ) và HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N, đến Z, Q và R.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai của một số dương.
- Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ, thước
- Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, bút dạ
Ôn tập giao của hai tập hợp, tính chất của BĐT
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 22/10/2012 Tiết 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R ) và HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N, đến Z, Q và R. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai của một số dương. - Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ, thước - Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, bút dạ Ôn tập giao của hai tập hợp, tính chất của BĐT III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1) Em hãy cho biết số thực là gì ? Cho ví dụ về số hữu tỉ và số vô tỉ ? Làm bài 117 (SBT/T20) 2) Nêu cách so sánh hai số thực? Làm bài 118 (SBT/T20) Gọi 2HS lên bảng Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. HS1: Trả lời “ Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực ” VD: - Số hữu tỉ: 1/2 ; 0 ; -5 ; 0,25 ... - Số vô tỉ : ; - ... Bài 117 (SBT/T20) -2 Q ; 1 R ; I -3 Z ; N ; N R HS2: Cách so sánh hai số thực có thể tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân Bài 118 (SBT/T20) 2,151515 > 2,141414. -0,2673 > -0.2673333. 1,235723 > 1,2357 0,(428571) = 3.Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: So sánh các số thực Bài 91: (SGK/T45) GV hướng dẫn HS làm phần a) Nêu quy tắc so sánh hai số âm? Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy? Tương tự yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả Bài 92:(SGK/T45) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1: a) HS2: b) Dưới lớp làm vào vở GV: Gọi HS nhận xét bài làm của hai bạn sau đó chuẩn hoá Dạng 2: Tính giá trị biểu thức Bài 120 (SBT/T20) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: c) Bài 90: (SGK/T45) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức? - Hãy đổi các phân số ra số thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính Gọi 1 HS lên bảng làm phần a) GV: hỏi tương tự như trên nhưng có phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên đổi ra phân số để tính. Dạng 3: Tìm x Bài tập 93: (SGK/T45) Gọi 2HS lên bảng làm HS1: a) HS2: b) Gọi HS khác nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài 126 (SBT/T21) Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b) Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lại dạng bài GV lưu ý HS sự khác nhau của phép tính trong ngoặc đơn Dạng 4: Toán về tập hợp số Bài 95 (SGK/T45) GV và HS cùng làm ? Giao của hai tập hợp là gì? Vậy Q I là tập hợp như thế nào? Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời phần b) Từ trước tới nay em đã học những tập số nào? Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập số đó? HS: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn 0 HS: Trong ô vuông phải điền chữ số 0 a) -3,02 < -3, 1 HS đọc kết quả: b) -7,508 > -7,513 c) -0,49854 < -0,49826 d) -1,90765 < -1,892 2HS lên bảng làm a) -3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4 b) HS làm theo nhóm Kết quả: A = 41,3 B = 3 C = 0 HS đứng tại chỗ trả lời 1HS lên bảng làm a) = (0,36 - 36): (3,8 + 0,2) = (-35,64): 4 = -8,91 b) = = = = -1 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở a) 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = 4,9 b) HS làm bài theo nhóm Kết quả: x = 3,7 x = 27 HS: Là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. HS: Q I = b) R I = I Đã học các tập số: N; Z; Q; I; R HS: N Z Q R ; I R 4. Củng cố: Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập và làm 10 câu hỏi đề cương ôn tập (SGK/T46) 2. Giải các bài tập: 95 ---> 105 SGK trang 48, 49, 50. Xem trước bảng tổng kết (SGK/T47,48) Giờ sau: Ôn tập chương I . Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 24/10/2012 Tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q, tính nhanh, tính hợp lí, tìm x, so sánh hai số hữu tỉ - Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bảng tổng kết “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R ” và bảng “ các phép toán trong Q ” , máy tính bỏ túi ... - Học sinh: Đề cương câu hỏi ôn tập, máy tính bỏ túi, bảng nhóm ... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó ? GV: Vẽ sơ đồ ven mối quan hệ giữa các tập hợp và cho HS lấy ví dụ sau đó treo bảng phụ “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R ” HS: Các tập hợp số đã học là Tập N các số tự nhiên Tập Z các số nguyên Tập Q các số hữu tỉ Tập I các số vô tỉ Tập R các số thực Quan hệ giữa chúng N; I R ; QI = 3. Bài mới: Hoạt động 2: Ôn tập số hữu tỉ GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK. Em hãy phát biểu định nghĩa số hữu tỉ ? Thế nào là số hữu tỉ dương ? Số hữu tỉ âm ? Cho ví dụ ? Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương ? Nêu 3 cách viết số hữu tỉ - và biểu diễn nó trên trục số. Nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? GV: Nhận xét và chuẩn hoá. Bài 101 (SGK/T49) Yêu cầu HS làm theo nhóm Dãy 1: a,b) Dãy 2: c) Dãy 3: d) GV: Treo bảng phụ “ Các phép toán trong Q ” trong đó đã viết vế trái của các công thức yêu cầu HS điền tiếp vế phải. HS: Trả lời “ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số trong đó a, bZ, b0 ” Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0. VD: 4; 2,5; Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. VD: -4,5; -1; - Số hữu tỉ không là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương là số 0. HS: lên bảng viết và biểu diễn trên trục số HS làm bài theo nhóm Kết quả: a) x = 2,5 b) Không tồn tại giá trị nào của x c) x = 1,427 d) x = 2; x = -3 Hoạt động 3: Luyện tập Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 96/a,b,d (SGK/T48) Yêu cầu HS làm theo nhóm Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: d) GV: Gọi HS nhận xét chéo bài của nhau sau đó chuẩn hoá, chữa bài và chuẩn hoá. Bài tập 97/a,b (SGK/T49) Gọi 2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở HS1: a) HS2: b) GV: Gọi HS nhận xét sau đó chữa bài Dạng 2: Tìm x ( hoặc y ) Bài 98/b,c (SGK/T49) Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài độc lập HS1: b) HS2: c) Gọi HS nhận bài làm của bạn trên bảng sau đó GV chuẩn hóa Dạng 3: Toán nâng cao Bài 1: Chứng minh 106 – 57 chia hết cho 59 Gợi ý: Biến đổi 106 – 57 về dạng tích xuất hiện một thừa số chia hết cho 59 GV và HS cùng làm Bài 2: So sánh 291 và 535 Yêu cầu HS nêu các cách so sánh Gợi ý HS cách làm 291 > 290 = (25)18 = 3218 535 < 536 = (52)18 = 2518 Có 3218 > 2518 291 > 535 HS: Hoạt động theo nhóm a) b) d) 2HS lên bảng làm a) = -6,37.(0,4.2,5) = -6,37.1 = -6,37 b) = (-0,125.8).(-5,3) = (-1).(-5,3) = 5,3 HS: Quan sát và chữa bài vào vở. 2HS lên bảng làm b) c) HS ghi vở bài giải 106 – 57 = (5.2)6 – 57 = 56.26 - 57 = 56.(26 - 5) = 56.(64-5) = 56. 59 59 HS nêu các cách so sánh HS ghi vào vở 4. Củng cố: Theo từng phần trong giờ ôn tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Ôn lại lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa. 2. Tiếp tục làm đề cương ôn tập (Từ câu 6 à câu 10) SGK/T47 3. Giải các bài tập 99 ---> 105 (SGK trang 49, 50). Bài: 133,140,141 (SBT/T22,23) Giờ sau: Ôn tập chương I (tiếp)
Tài liệu đính kèm: