I. Mục tiêu:
* Về kiến thức :
- Nắm được khái niệm số hữu tỉ .
- Nhận biết được số TP HH, Số thập phâp VHTH.
- Biết được sự tồn tại của STP VHKTH , khái niệm căn bậc hai.
* Về kĩ năng :
- Thực hiện thành thạo các phép toán trong Q .
- So sánh số hữu tỉ .
- Giải được các bài tập vận dụng các quy tắc các phép tính trong Q.
- Vận dụng được tính chất tỉ lệ thức dãy tỉ số bằng nhau để gải bài tập tìm hai số biết tổng (hiệu ) và tỉ số
- Tính được căn bậc hai của một số đơn giản
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
* Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra.
- Học sinh: Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập
Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập.
III. Tiến trình dạy-học:
Ngày : 25/10/2011 TIẾT 21 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2) I/. MỤC TIÊU - Kiến thức: Ôn tập các tính chất tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số hữu tỉ, vô tỉ, căn bậc hai. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Nghiêm túc ôn tập II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: bảng phụ ghi:Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập. HS: - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương (từ 6à10) và các bài tập GV yêu cầu. Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra: Hai HS lên bảng kiểm tra - HS1: Viết các công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, công thức tính lũy thừa của một tích, một thương một lũy thừI/ - HS1: Viết các công thức về lũy thừa, có viết cả điều kiện kèm theo (5 công thức) - HS2: Chữa bài 99 trang 49 SGK. GV đưa đề bài lên bảng - HS2: Chữa bài tập 99 SGK. Tính giá trị biểu thức. Q = : = : = GV nhận xét bài làm của HS. Cho điểm HS 2, kiểm tra tiếp HS1 rồi cho điểm sau HS Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: 2) ÔN TẬP VỀ TỈ LỆ THỨC DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU - GV: Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b0). HS: Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b0) là thương của phép chia a cho b Ví dụ: HS tự cho ví dụ: - Tỉ lệ thức là gì: Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. - Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức Tính chất cơ bàn của tỉ lệ thức: Trong bảng tỉ lệ thức, các tích ngoại tỉ bằng các tích trung tỉ. - Viết công thức thể hiện tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau HS lên bảng viết: - GV ghi: Định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau lên bảng để nhấn mạnh lại kiến thức. (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Bài 133 tr 22 SBT Hai HS lên bảng chữa bài Tìm x trong các tỉ lệ thức a) x: (-2,14) = (-3,12): 1,2 a) x = x =5,564 b) b) x = x = x = GV nên gọi HS1 lên bảng kiểm tra tiếp để cho điểm. Bài 81 trang 14 SBT Tìm các số a, b, c biết rằng Bài giải và a – b + c = -49 = a = 10.(-7) = -70 b = 15.(-7) = -105 c = 12.(-7) = -84 Hoạt động 3: 4) ÔN TẬP VỀ CĂN BẬC HAI, SỐ VÔ TỈ, SỐ THỰC - Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a? - HS nêu định nghĩa trang 4 SGK Bài tập số 105 trang 50 SGK Tính giá trị của các biểu thức Hau HS lên bảng làm a) a) = 0,1 – 0,5 = -0,4 b) 0,5. b) = 0,5.10 - = 5 – 0,5 = 4,5 - Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ - HS: Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. HS tự lấy ví dụ. -Số hữu tỉ viết đợc dưới dạng số thập phân như thế nào? Cho ví dụ - Số thực là gì? - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thâïp phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Học sinh tự lấy ví dụ. - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. GV nhấn mạnh: Tất cả các số đã học số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ đều là số thực. Tập hợp số thực mới lắp đầy trục số nên trục số được gọi tên là trục số thực. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (chính xác đến hai chữ số thập phân) A = A = 16,9157 16,92 Bài 100 trang 49 SGK HS lên bảng giải bài tập (GV đưa đề bài lên bảng phụ) Bài giải Số tiền lãi hàng tháng là: (2062400 – 2000000): 6 = 10400 (đ) lãi suất hàng tháng là: Bài 102 (a) trang 50 SGK Tỉ lệ thức suy ra các tỉ lệ thức sau a) Bài giải GV hướng dẫn HS phân tích Từ Hay Vậy phải hoán vụ b và c. Bài 103 trang 50 SGK HS hoạt động nhóm (Đưa đề bài lên bảng phụ) Bài làm Gọi số lãi hai tổ chia được chia lần lượt là x và y (đồng) Ta có: và x + y = 12 800 000 (đ) = 1 600 000 x = 3.1 600 000 = 4 800 000 (đ) x = 5.1 600 000 = 8 000 000 (đ) Bài tập pt tư duy: Biết: dấu “=” xảy ra Bài giải Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000 (x-2001) và (1-x) cùng dấu IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Nội dung kiểm tra gồm câu hỏi ý thuyết, áp dụng và các dạng bài tập. V.Nhận xét, rút kinh nghiệm Ngày : 29/10/2011 TIẾT 22 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2) I. Mục tiêu: * Về kiến thức : - Nắm được khái niệm số hữu tỉ . - Nhận biết được số TP HH, Số thập phâp VHTH. - Biết được sự tồn tại của STP VHKTH , khái niệm căn bậc hai. * Về kĩ năng : - Thực hiện thành thạo các phép toán trong Q . - So sánh số hữu tỉ . - Giải được các bài tập vận dụng các quy tắc các phép tính trong Q. - Vận dụng được tính chất tỉ lệ thức dãy tỉ số bằng nhau để gải bài tập tìm hai số biết tổng (hiệu ) và tỉ số - Tính được căn bậc hai của một số đơn giản - Kiểm tra sự hiểu bài của HS. * Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra... - Học sinh: Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập... III. Tiến trình dạy-học: 1. Tổ chức: 7B: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Đề + Đáp án + ma trận CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ TIẾT 23 §1 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giỡa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia, rèn tính thông minh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: MỞ ĐẦU Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị”. Trước khi vào bài có thể cho HS ôn lại phần “Đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở tiểu học. HS: Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Ví dụ. Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA - GV cho HS làm ?1 HS làm ?1 a) Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h) tính theo công thức nào? a) S = 15.t b) Khối lượng m(kg) theo thể tích Vinto(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(kg/m3) (Chú ý: D là hằng số khác 0) tính theo công thức nào? Ví dụDsắt = 7800 kg/m3. m = D.V m = 7800V - GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0. - GV: Giới thiệu định nghĩa trong khung trang 52 SGK (đưa bảng phụ ghi phần định nghĩa lên bảng). - HS đọc định nghĩa - Công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. - GV lưu ý HS: khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k>0) là một trường hợp riêng của k0 - Cho HS làm ?2 - HS nhắc lại định nghĩa Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? y = x (Vì y tỉ lệ thuận với x) y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = - GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu HS nhận xét về hệ số tỉ lệ: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào? - GV gọi HS đọc lại phần chú ý trên bảng phụ Học sinh đọc chú ý trong SGK GV cho HS làm ?3 HS làm ?3 Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT -GV cho HS làm ?4 - HS nghiên cứu đề bài Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? Y4 = ? a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x? a)Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận Þ y1 = kx1 hay 6 = k.3 Þ k = 2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2. b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp. b) y2 = kx2 = 2.4 = 8; y3 = 2.5 = 10 y4 = 2.6 = 12 c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng (chính là hệ số tỉ lệ) - GV: giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 ; x2 và y2 Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau: y=kx. Khi đó, với mỗi giá trị của x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng y1 = kx1, y2 = kx2, y3 = kx3 của y và do đó: * * Có hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức Þ hay Tương tự: GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (trang 53 SGK) (đưa bảng phụ) - GV có thể hỏi lại để khắc sâu hai tính chất: HS đọc hai tính chất + Em hãy cho biết tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? + Chính là lệ số tỉ lệ + Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4 để minh hoạ cho tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận Þ hoặc Hoạt động 4: LUYỆN TẬP Bài 1 (SGK trang 53) HS đọc kĩ đề bài và làm bài Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4. a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6 ; y = 4 vào công thức ta có: 4 = k.6 Þ k = b) Hãy biểu diễn y theo x b) c) Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15 c) * x = 9 Þ .9 = 6 * x = 15 Þ .15 = 10 Bài 2 (th 54 SGK) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -3 -1 1 2 5 y -4 GV gọi lần lượt hai em ... HS hoạt động nhóm làm ?2 Bài giải ?2 Gọi số đó các góc của rABC là A, B, C thì theo điều kiện đề bài ta có: Vậy A = 1.300 = 300 B = 2.300 = 600 C = 3.300 = 900 Vậy số đo các góc của rABC là 300, 600, 900 . GV nhận xét kết quả hoạt động của nhóm và cho điểm. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (8’) Bài tập 5 (trang 55 SGK) HS làm bài tập 5 (SGK trang 55) GV đưa hai bảng phụ: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu: a) x và y tỉ lệ thuận vì: x 1 2 3 4 5 y 9 18 27 36 45 b) b) x và y không tỉ lệ thuận vì: x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) - Ôn lại bài. - Làm bài tập trong SGK: bài 7, 8, 11 (trang 56) V.Nhận xét, rút kinh nghiệm Ngày : 8/11/2011 TIẾT 25 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. - Thái độ: Cẩn thận trong thực hiện các phép toán và có ý thức trong hoạt động nhóm II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 10 phóng to. Học sinh: Bảng nhóm III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA (8’) GV gọi HS chữa bài tập Chữa BT 8( trang 44 SBT) HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài tập 8 (trang 44 SBT) Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau không nếu: a) a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 b) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 GV: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau ( ví dụ ) GV: Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 30’) Bài 7 trang 56 SGK (Đưa đề bài và hình 10 lên bảng phụ) GV: Tóm tắt đề bài? HS đọc đề bài HS: 2 kg dâu cần 3kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường? - Khi làm mức thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Ta có: - Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x? - Vậy bạn nào nói đúng? Bài 9 trang 56 SGK Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng. (Đưa đề bài lên bảng phụ) Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào? Học sinh đọc và phân tích đề bài Bài toán này nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3,4 và 13. Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này? Giải: gọi khối lượng(kg) của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy Trả lời khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg; 30kg và 97,5kg. Bài 10 (tr56 SGK) Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó? - Học sinh hoạt động nhóm Kết quả: độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm. - Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm HS: Nhận xét bài làm của nhóm. GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau: HS sửa lại: Þ Þ x = 2.5 = 10 (cm) y = 3.5 = 15 (cm) x = 4.5 = 20 (cm) Yêu cầu HS sửa lại cho chính xác Từ đó mới tìm được x, y, z Hoạt động 3: TỔ CHỨC “THI LÀM TOÁN NHANH”(5’) Đề bài: (Ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để hai đội điền câu trả lời) Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian. Bài làm của các đội a) Điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y a) X 1 2 3 4 Y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x b) y = 12x c) Điền số thích hợp vào ô trống y 1 6 12 8 z c) Y 1 6 12 8 Z 60 360 720 1080 d) Biểu diễn z theo y d) z = 60y e) Biểu diễn z theo x e) z = 720x Luật chơi: Mỗi đội có 5 người, chỉ có 1 bút (hoặc 1 phấn ) Mỗi người làm 1 câu, người làm xong chuyền bút cho người tiếp theo. Người sau có thể sửa bài của người trước Đội nào làm đúng và nhanh là thắng. GV công bố “Trò chơi bắt đầu”. Và kết thúc trò chơi Tuyên bố đội thắng. HS cả lớp làm bài ra nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội tham gia trò chơi IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận. Bài tập về nhà số 13, 14, 15, 17 trang 44, 45 SBT. Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học) Đọc trước § 3. V/ NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM Ngày: 12/11/2011 TIẾT 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I/ MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Kĩ năng : Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng - Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm và nghiêm túc trong giờ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo Viên: Hai bảng phụ để làm bài tập ?3 và BT13. Học sinh: Bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA (8’) -GV : nêu yêu cầu kiểm tra Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? HS lên bảng kiểm tra - Trả lời câu hỏi Chữa bài tập 13 trang 44 SBT Chữa bài tập (đưa đề bài lên bảng phụ) Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a, b, c (triệu đồng) Ta có: Þ a = 3.10 = 30 (triệu đồng) b = 5.10 = 50 (triệu đồng) c = 7.10 = 70 (triệu đồng) GV nhận xét, cho điểm HS Trả lời: Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30 triệu đồng, 50 triệu đồng, 70 triệu đồng. Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA (15’) -GV: Cho HS ôn lại kiến thức về “Đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học” - HS ôn lại kiến thức cũ Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu lần) - GV: cho HS làm ?1 (GV gợi ý cho HS). Hãy viết công thức tính - HS làm ?1 a) Cạnh y(cm) theo cạnh x(cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2. a) Diện tích hình chữ nhật S = xy = 12cm2 Þ b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao b) Lượng gạo trong tất cả các bao là xy = 500kg Þ c) Vận tốc v(km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quảng đường 16km c) Quãng đường đi được của vật chuyển động đều là: v . t = 16(km) Þ GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? - HS: Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia đại lượng kia - GV:Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch trang 57 trên bảng phụ GV nhấn mạnh công thức: hay x.y = a GV lưu ý: khái niệm tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹0 - Học sinh đọc lại định nghĩa - Cho HS làm ?2 HS làm ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 Þ Þ Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5. - Em hãy xem trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Þ Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a - Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào? - HS:Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ . - GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 57 SGK HS đọc “Chú ý” SGK Hoạt động 3: 2) TÍNH CHẤT (13’) - GV cho HS làm ?3 (GV gợi ý cho HS). Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau x x1=2 x2=3 x3=4 x4=5 y y1=30 y2=? y3=? y4=? HS trả lời các câu hỏi của GV để hoàn thành bài giải. a) Tìm hệ số tỉ lệ a) x1y1 = a Þ a = 60 b) Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp b) y2 = 20; y3 = 15 ; y4 = 12 c) Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng x1y1, x2y2, x3y3, x4y4 của x và y - GV: Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4==a c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (bằng hệ số tỉ lệ) Có x1y1 = x2y2 Þ Tương tự: x1y1 = x3y3 Þ - GV giới thiệu hai tính chất trong khung (Đưa lên bảng) - So sánh với hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - HS đọc hai tính chất Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CO Á(7’) Bài 12 (tr58 SGK) HS làm Bài tập 12 (tr58 SGK) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15 a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Þ . Thay x = 8 và y = 15 ta có a) Tìm hệ số tỉ lệ a = x.y = 8.15 = 120 b) Hãy biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 6 , x = 10 Bài 13 (Tr58 SGK) c) Khi x = 6 Þ Khi x = 10 Þ Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 - GV: Dựa vào cột nào để tính hệ số a? Dựa vào cột thứ sáu ta có: a = 1,5.4 = 6 GV: Nếu có bảng từ và hộp số thì cho HS sử dụng. HS lên điền vào các ô còn lại x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’) Nắm vững định nghĩa và tính chất của chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (so sánh vối tỉ lệ thuận). Bài tập số 15 SGK bài 18, 19, 20. 21, 22 trang 45, 46 SBT. Xem trước §4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tài liệu đính kèm: