A. Mục tiêu:
1- KT: HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận , hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2- KN: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
3 – TĐ : HS có ý thức trong giờ học .
B. Chuẩn bị:
bài 2; 3 (tr54-SGK)
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng
Ngày soạn:03/11/2012
Ngày giảng:05/11/2012 Chương II HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
A. Mục tiêu:
1- KT: HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận , hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2- KN: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
3 – TĐ : HS có ý thức trong giờ học .
B. Chuẩn bị:
bài 2; 3 (tr54-SGK)
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (')
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
- GV giới thiệu qua về chương hàm số.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nếu D = 7800 kg/cm3
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
- HS rút ra nhận xét.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK
- GV cho học sinh làm ?2
- Giới thiệu chú ý
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập
- GV giới thiệu 2 tính chất
- HS đọc, ghi nhớ tính chất
(5')
1. Định nghĩa (10')
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk)
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
* Chú ý: SGK
?3
2. Tính chất
?4
a) k = 2
b)
c)
* Tính chất (SGK)
IV. Củng cố: (24')
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK)
BT 1:
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4
b)
c)
GV cho học sinh thảo luận theo nhóm.
BT 2:
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
- GV cho học sinh làm theo nhóm
BT 3: a)
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
m/V
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b) m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, vì m = 7,8.V
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
Ngày soạn:03/11/2012
Ngày giảng:07/11/2012
Tiết : 24 MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. Mục tiêu:
1- KT : HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2- KN : HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế.
3 – TĐ : HS có ý thức trong giờ học , yêu thích môn học .
B. Chuẩn bị:
GV : Bài soạn
HS : Chuẩn bị bài trước
C. Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK )
- HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
1. Bài toán 1 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc đề bài
? Đề baì cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì.
- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên
? m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào ?
? Ta có tỉ lệ thức nào.
? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào
- GV hướng dẫn cách giải và hướng dẫn học sinh
- Hs chú ý theo dõi
- GV chữa ?1
- HS đọc đề toán
- HS làm bài vào giấy trong.
- Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1
- GV: Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đ/l tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm.
- Đưa chữa nội dung bài toán 2 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- HS thảo luận theo nhóm. ?2
GV : Trình bày cách giải
1. Bài toán 1 (18')
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
?1
m1 = 89 (g)
m2 = 133,5 (g)
* Chú ý:
2. Bài toán 2 (6')
gọi các góc của tam giác theo thứ tự a,b,c
Theo đầu bài ta có :
IV. Củng cố: (12')
- GV đưa bài tập 5
BT 5: học sinh tự làm
a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì
b) x và y không là 2 đl tỉ lệ thuận vì:
BT 6:
a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên:
b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK)
Tài liệu đính kèm: