Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27 đến 35 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27 đến 35 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi

LUYỆN TẬP

I/. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận,

 đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).

- Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng

 giải toán nhanh và đúng.

- Thái độ: HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài

 tập về năng suất, bài tập về chuyển động

II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· Chuẩn bị của GV: Bảng phụ .Đề bài kiểm tra 15 phút phôtô đến từng HS.

· Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 14 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27 đến 35 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thái Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày: 15/11/2011
 TIẾT 27 
§3. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I/. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
 Cẩn thận trong việc thực hiện các bài toán và nghiêm túc trong giờ học.
 - Kĩ năng: Biết cách làm các bài tạp cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
 Rèn cách trìmh bày, tư duy sáng tạo
 - Thái độ : Cẩn thận trong việc thực hiện các bài toán và nghiêm túc trong giờ học.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài toán 1 và lời giải, đề bài toán 2 và lời giải, Bài tập 16, 17 SGK
Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (8’)
GV kiểm tra đồng thời 2 em HS
 HS lên bảng kiểm tra
a) Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
HStrả lời lý thuyết
b) Chữa bài tập 15 (Tr58 SGK)
 Chữa bài tập 15 (Tr58 SGK)
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
a) Tích xy là hằng số (số giờ máy cày cả cánh đồng) nên x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
b) x + y là hằng số (số trang của quyển sách) nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau.
c) Tích a.b là hằng số (chiều dài đoạn đường AB) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh (viết dưới dạng công thức).
HS2: a) Trả lời lý thuyết
Tỉ lệ thuận.
 ; 
Tỉ lệ nghịch 
x1y1 = x2y2 = .= a; 
GV cho HS nhận xét bài làm của hai em và cho điểm
HS nhận xét bài là của bạn.
Hoạt động 2: BÀI TOÁN 1 (12’)
GV đưa đề bài lên bảng.
HS đọc đề bài
GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải
- Ta gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h). Thời gian các vận tốc là t1 và t2 (h). Hãy tóm tắt đề toán rồi lập tỉ lệ thức của bài toán.
HS: Ôtô đi từ A đến B:
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1
Với vận tốc v2 thì thời gian là t2
Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
 mà t1 = 6 ; v2 = 1,2.v1
Dó đó: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ AàB hết 5h.
GV nhấn mạnh: vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
GV thay đổinội dung bài toán: Nếu v2 = 0,8v1thì t2 là bao nhiêu?
HS: Nếu v2 = 0,8v1
Thì = 0,8
Hay 
Hoạt động 3: BÀI TOÁN 2 (16’)
GV đưa đề bài lên bảng.
HS đọc đề bài
- Hãy tóm tắt đề bài?
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 HTCV trong 4 ngày 
Đội 2 HTCV trong 6 ngày
Đội 3 HTCV trong 10 ngày
Đội 4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
-Gọi số máy của mỗi đội lần luợt là x1, x2, x3, x4 (máy) ta có điều gì ?
-Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ?
-Aùp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ?
GV gợi ý: 4x1 = 
HS:x1 + x2 + x3 + x4 = 36
-Số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau.
-Có 4.x1 = 6.x2 = 10.x3 = 12.x4
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2 , x3 , x4
Vậy ; 
 ; 
Trả lời : Số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5.
GV : Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ lệ thuận “ và “bài toán tỉ lệ nghịch”.
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = 
Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với các số 4 : 6 : 10 : 12; Þ x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với các số: 
Yêu cầu HS làm ?
Cho 3 đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết: 
HS làm ? 
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch. 
a) x và y tỉ lệ nghịch Þ 
(GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch).
y và z tỉ lệ nghịch Þ 
Þ có dạng x = kz
Þ x tỉ lệ thuận với z
b) xvà y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
b) x và y tỉ lệ nghịch Þ 
y và z tỉ lệ thuận Þ y = bz
Þ hoặc 
Vậy x tỉ lệ nghịch với z.
Hợp đồng 4: CỦNG CỐ (6’)
Bài 16 trang 60 SGK 
HS trả lời miệng
Đưa đề bài lên bảng phụ
a) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì:
1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (=120)
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghịch vì: 5.12,56.10
Bài 17 trang 61 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a.
Sau đó điền số thích hợp vào ô trống.
X
1
2
-4
6
-8
10
Y
16
8
-4
-2
1,6
a = 10.1,6 = 16
GV cho kiểm tra thêm vài nhóm.
HS cả lớp nhận xét
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’)
Xem lại cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ nghịch sang chia tỉ lệ thuận. Ôn tập đại cương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch .
Bài tập về nhà số 19, 20, 21 trang 61 SGK, số 25, 26, 27 trang 46 SBT.
V/ NHÂN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày: 19/11/2011
TIẾT 28 
 LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, 
 đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
- Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng 
 giải toán nhanh và đúng.
- Thái độ: HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài 
 tập về năng suất, bài tập về chuyển động
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV: Bảng phụ .Đề bài kiểm tra 15 phút phôtô đến từng HS. 
Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP 
Bài 1: Hãy lựa các số thích hợp trong các số sau để điền vào ô trống trong hai bảng sau:
Các số: -1 ; -2 ; -4 ; -10 ; -30 ; 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 10 
HS đọc kỹ đềbài rồi yêu cầu hai HS lên bảng điền.
Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
(có thể sử dụng bảng từ và hộp số)
Đáp số
x
-2
-1
3
5
y
-4
2
4
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
Bảng 2 
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
x
-2
-1
5
y
-15
30
15
10
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
Bài 2 (Bài 19 SGK trang 61)
Với số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?
HS tóm tắt đề bài
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
- Yêu cầu tóm tắt đề bài.
- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tìm x
Þ 
Trả lời: Với số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 3 (Bài 21 SGK trang 61)
Cùng khối lượng công việc như nhau
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
Hãy tóm tắt đề bài?
(Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3 máy)
Đội I có x1 máy HTCV trong 4 ngày.
Đội II có x2 máy HTCV trong 6 ngày.
Đội III có x3 máy HTCV trong 8 ngày.
Và x1 – x2 = 2
GV gợi ý cho HS:
Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau).
HS: Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 8
- Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào?
-HS x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với 
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập
Cả lớp làm bài tập vào vở 1 HS lên bảng làm
GV sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên
Giải:
Gọi số máy của 3 đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , do đó ta có:
Vậy 
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 9 máy
Bài 4 (bài 34 trang 47 SBT)
HS đọc đề bài
(GV đưa đề bài lên bảng)
GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài: vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m tức là: V1 – V2 = 100(m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.
GV yêu cầu HS độc lập là bài sau đó gọi một 1 em lên bảng chữa. Các em khác làm trên giấy và kiểm tra trên bảng
Lời giải:
Đổi 1h20ph = 80 ph
1h30ph = 90 ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) V2(m/ph).
Theo điều kiện đề bài ta có:
80V1 = 90V2 và V1 – V2 = 100
hay 
 = 
Vậy =10 Þ V1=10.90 = 900 (m/ph) = 54(km/h)
Vậy =10 Þ V2=10.80 = 800 (m/ph) = 48(km/h)
GV chốt lại: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải.
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
Ôn bài.
Làm bài tập 20, 22, 23 (Tr61, 62 SGK). Bài 28, 29, 34 (trước 46, 47 SBT).
Nghiên cứu bước § 5. Hàm số. 
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày: 17/11/2011
Tiết 29
ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai đại lượng tỷ lệ 
 nghịch (định nghĩa, tính chất).
 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Chia một số 
 thành một phần tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch với các số đã cho.
 - Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV :-Bảng tổng hợp về đại lượng tỷ lệ thuận đại lượng tỷ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). . Thước thẳng, máy tính.
 ...  số bằng nhau để thể hiện tính chất.
Khi lấy ví dụ về đại lượng tỷ lệ nghịch có thể giải bài tập số 3 trang 76 SGK 
HS trả lời:
Gọi diện tích đáy hình hộp chữ nhật là y (m2)
Chiều cao hình hộp là x(m)
Ta có : y.x = 36 Þ y = 
Þ y và x tỷ lệ nghịch với nhau
Sau đó GV đưa Bảng tổng kết như trên nhấn mạnh lại với HS.
Hoạt động 2 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
 ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH (28’)
Bài toán 1 : 
Cho x và y là đại lượng tỷ lệ thuận.
Điền vào các ô trống trong bảng sau
x
-4
-1
0
2
5
y
+2
-GV : tính hệ số tỷ lệ k ?
Điền vào ô trống
Sau khi tính hệ số tỷ lệ của bài toán 1 và 2 thì gọi hai Hs lên bảng để điền vào các ô trống:
HS : k = = = -2
Sau đó hoàn thành bảng
x
-4
-1
0
2
5
y
+8
+2
0
-4
-10
Bài toán 2 : 
Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau.
x
-5
-3
-2
y
-10
30
5
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
Bài toán 3:
Chia số 156 thành 3 phần :
a)tỷ lệ thuận với 3 ; 4 ; 6
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng
a)Gọi 3 số lần lượt là a ; b ; c
Có :
 = = = = = 12
 Þ a = 3. 12 = 36
 b = 4. 12 = 48
 c = 6. 12 = 72
b)tỷ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6
b)Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. Chia 156 thành 3 phần tỷ lệ nghịch với 3, 4, 6, ta phảim chia 156 thành 3 phần tỷ lệ thuận với ; ; 
 = = = 
 = = 208
x = . 208 = 69 
y =. 208 = 52
z = . 208 = 34
GV nhấn mạnh : phải chuyển việc chia tỷ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỷ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó.
Bài 48 trang 76 SGK
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
(đổi ra cùng đơn vị : gam)
-GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận :
 = 
HS tóm tắt đề bài 
1 000 000g nước biển có 25 000g muối
250g ước biển có x(g) muối
Có : = 
x = = 6.25 (g)
Bài 15 trang 44 SBT
Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỷ lệ với 3 ; 5 ; 7.
Tính số đo các góc của tam giác ABC.
HS làm bài. Một HS lên bảng trình bày bài giải.
Gọi số đo độ các góc A, B, C lần lượt là a, b, c ta có :
 = = = = 
 = 12 (độ)
a = 3. 12 = 36 (độ)
b = 5.12 = 60 (độ)
c = 7. 12 = 84 (độ)
Bài 49 trang 76 SGK
GV hướng dẫn HS tóm tắt đề.
Tóm tắt đề :
Thể tích
Khối lượng riêng
Khối lượng
Sắt
V1
D1 = 7,8
m1
Chì
V2
D2 = 11,3
m2
Hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau (m1 = m2) vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
-Lập tỷ lệ thức ?
(theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch).
-HS : m1 = m2
Þ V1. D1 = V2. D2
Vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Þ = = » 1,45
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì.
Bài 50 trang 77 SGk
-Nêu công thức tính V của bể ?
-V không đổi, vậy S và NHNo & PTNT Ô Môn là hai đại lượng quan hệ thế nào?
-Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nữa thì S đáy thay đổi thế nào ? Vậy h phải thay đổi thế nào ? 
HS trả lời : 
-V = S. NHNo & PTNT Ô Môn
với S : diện tích đáy
 h : chiều cao bể
-S và h là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
-HS : S đáy giảm đi 4 lần.
Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
- Ôn tập theo bảng tổng kết “Đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch” và các dạng tập.
- Xác toạ độ của một điểm cho trước và ngược lại xác định điểm khi biết toạ độ của nó.
- Bài tập về nhà số : 51, 52, 53, 54, 55 trang 77 SGK
 Số :63, 65 trang 57 SBT
- Tiết sau kiểm tra chương II
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày : 27/11/2011
TIẾT 35 	 §5. HÀM SỐ
I/. MỤC TIÊU
- Kiến thức: - HS biÕt ®­ỵc kh¸i niƯm hµm sè 
- Kĩ năng: - NhËn biÕt ®­ỵc ®¹i l­ỵng nµy cã ph¶i lµ hµm sè cđa ®¹i l­ỵng kia hay 
 kh«ng trong nh÷ng c¸ch cho cơ thĨ vµ ®¬n gi¶n (b»ng b¶ng, b»ng c«ng 
 thøc)
 - T×m ®­ỵc gi¸ trÞ t­¬ng øng cđa hµm sè khi biÕt gi¸ trÞ cđa biÕn sè.
 - Thái độ: Gi¸o dơc häc sinh tÝnh hƯ thèng khoa häc.
II/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: bảng phụ ghi bài tập, khái niệm về hàm số, thước thẳng.
Học sinh: Thước thẳng – Bảng phụ nhóm.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:1) MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HÀM SỐ (18’)
GV: Trong thực tiển và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
Ví dụ 1: Nhiệt độ Trường (0C) phụ thuộc vào thời điểm t (giờ) trong một ngày.
GV đưa bảng ở ví dụ 1 trang 2 lên bảng yêu cầu HS đọc bảng và cho biết: Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? Thấp nhật khi nào?
HS đọc ví dụ 1 và trả lời
- Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C) và thấp nhất lúc 4 giờ sáng (180C).
Ví dụ 2 (trang 63 SGK)
Một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) có thể tích là V(cm3). Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó.
HS: m = 7,8V
- Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng : y = kx với k = 7,8
- Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1 ; 2 ; 3 ; 4.
V(cm3)
1
2
3
4
m(g)
7,8
15,6
23,4
31,2
Ví dụ 3: Một vật chuyển động đều trên quãng đường dàu 50km với vận tốc v (km/h). Hãy tính thời gian t(h) của vật đó.
- t = 
- Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
- Quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng
- Hãy lập bảng các giá trị tương ứng của t khi biết v = 5 ; 10 ; 25 ; 50
v(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì?
HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi thời điểm t.
- Với mỗi thời điểm t, ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng?
- Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T.
Lấy ví dụ
Ví dụ: t = 0 (giờ) thì T = 200C
 t = 12 (giờ) thì T = 260C
- Tương tự, ở ví dụ 2 em có nhận xét gì?
HS: Khối lượng m của thanh đồng phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của m.
- Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t , khối lượng m là một hàm số của thể tích V.
- Ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại lượng nào?
- HS: thời gian t là hàm số của vận tốc v. 
Vậy hàm số là gì? Þ phần 2
Hoạt động 2: 2) KHÁI NIỆM HÀM SỐ (15’)
GV: Qua các ví dụ trên, đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào?
HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
GV đưa khái niệm hàm số (trang 93 SGK ) lên bảng phụ. Lưu ý để y là hàm số của x cần có các đều kiện sau:
- x và y đều nhận các giá trị số.
- Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x.
- Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
GV giới thiệu phần “chú ý” trang 63 SGK 
HS đọc “chú ý” SGK
Cho HS làm bài tập 24 trang 63 SGK (đưa đề bài lên bảng).
HS nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x.
Đối chiếu với 3 điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không?
Đây là trường hợp hàm số được cho bằng bảng
- GV cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức?
HS: y = f(x) = 3x
y = g(x) = 
Xét hàm số y = f(x) = 3x
- HS: f(1) = 3.1 = 3
Hãy tính f(1)? F(-5)?f(0)?
f(-5) = 3.(-5) = -15
f(0) = 3.0 = 0
Xét hàm số y = g(x) = 
Tính g(2)? G(-4)?
HS : g(2) = 
 g(-4) = 
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10’)
- Cho HS làm bài tập 35 trang 47, 48 SBT (đề bài đưa lên bảng phụ)
HS làm bài tập.
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không, nếu bảng có giá trị tương ứng của chúng là:
Trả lời:
a) 
X
-3
-2
-1
2
Y
-4
-6
-12
36
24
6
a) y là hàm số của x vì phụ thuộc vào sự biến đổi của x, với mọi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y.
x và y liên hệ thế nào? Công thức liên hệ?
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì x.y = 12 Þ 
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
b) y không phải là hhàm số của x vì ứng với x = 4 có hai giá trị tương ứng của y là (-2) và 2
Phát hiện mối quan hệ giữa y và x
y là căn bậc hai của x
c) 
x
-2
-1
0
1
2
y
1
1
1
1
1
c) y là một hàm số của x
Đây là một hàm hằng vì ứng với mỗi giá trị của x, chỉ có một giá trị tương ứng y=1
- Cho HS làm bài tập 25 trang 64 SGK 
HS làm bài tập, một HS lên bảng làm:
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1
Tính f; f(1); f(3)
f(1) = 3.12 + 1 = 3 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 27 + 1 = 28
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Nắm vững khái niệm hàm số, nắm vững các điều kiện để y là một hàm số của x.
 Bài tập số 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
Tiết sau luyện tập
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_27_den_35_nam_hoc_2011_2012_nguyen.doc