I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này HS cần biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT,
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Bài mới :
Tuần : 14 Tiết : 27 Ngày so¹n: 13 / 11 / 2011 Ngµy d¹y : 14/ 11/ 2011 Bài 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS cần biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội Dung HĐ 1: Bài toán 1 - HS: Đọc đề bài. - GV: Hướng dẫn HS phân tích đề để tìm ra cách giải. - Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 và v2 (km/h) thời gian tương ứng với các vận tốc t1 và t2 (h) - Hỏi: v và t là hai đại lượng như thế nào ? - Hỏi: v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có tỉ số gì ? - GV: Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức của bài toán. Từ đó tìm ra t2 - GV: Hỏi kết quả của vài HS và sửa hoàn chỉnh. 1. Bài toán 1 : (Sgk) Cũ Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h) thời gian tương ứng với các vận tốc t1 (h) và t2 (h) Theo đề ta có: v v1 v2 t t1 t2 Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: hay Do đó Þ = 5 (h) Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 (h) HĐ 2 : Bài toán 2 - HS: Đọc đề bài - GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề toán ? - GV: Tóm tắt bài toán. - Hỏi: Nêu hệ thức liên hệ: x1, x2, x3, x4 ? - Hỏi: Cùng một công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào ? - Hỏi: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau ? - Hỏi: Hãy biến đổi các tích bằng nhau này thành dãy tỉ số bằng nhau ? - GV gợi ý: + Cách 1: 4x = (Sgk) + Cách 2: Chia BCNN(4,6,10,12) - GV: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4 - HS: Lên bảng trình bày tiếp theo. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. 2. Bài toán 2 : (Sgk) Giải : Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy của đội 1; đội 2; đội 3; đội 4 Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36 số máy x1 x2 x3 x4 số ngày hoàn thành công việc 4 6 10 12 Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc, ta có : 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4 Þ Hay Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = = 1 Do đó: 1 Þ x1 = 1 . 15 = 15 1 Þ x1 = 1 . 10 = 10 1 Þ x1 = 1 . 6 = 6 1 Þ x1 = 1 . 5 = 5 Số máy của đội 1 là : 15 máy đội 2 là : 10 máy đội 3 là : 6 máy đội 4 là : 5 máy HĐ3 : Củng cố - GV: Cho HS làm ? . - GV: Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch, hãy lập các hệ thức liên hệ giữa x và y; giữa y và z ? - Hỏi: Hãy tìm mối liên hệ giữa x và z - HS: Suy nghĩ biến đổi, GV hướng dẫn - GV: Trình bày, chốt lại cách làm câu a. - Hỏi: Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận cho ta công thức gì ? - Hỏi: Hãy tìm hệ thức liên hệ giữa x và z? - HS: Tương tự cách trình bày câu a) , HS lên bảng trình bày câu b) - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. ? . Giải: a) Vì x và y tỉ lệ nghịch Nên: x = (a là hệ số tỉ lệ ; a ¹ 0) (1) Mặt khác y và z tỉ lệ nghịch. Nên y = (b là hệ số tỉ lệ; b ¹ 0) (2) Từ (1) và (2) suy ra: x= .z Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số b) Vì x và y tỉ lệ nghịch Nên : x = (a là hệ số tỉ lệ; a ¹ 0) (1) Ta lại có: y và z tỉ lệ thuận. Nên y=b.z (b là hệ số tỉ lệ;b ¹ 0) (2) Từ (1) và (2) suy ra: x = Þ x = Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số Bài 16 Sgk tr.60: - GV: Treo bảng phụ đề bài 16 tr 60 SGK - GV: Cho HS suy nghĩ trong ít phút - GV: Gọi HS trả lời miệng câu a. - GV: Gọi HS trả lời miệng câu b. - GV: Gọi HS nhận xét Bài 16 Sgk tr.60: a) Vì: 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.15 (=120) Nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch b) Vì: 5.12, 5 ¹ 6.10 Nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (Xem các bài toán có liên quan) - Bài tập về nhà 17, 18 Sgk tr.61, Bài 25, 26, 27 Sbt tr.46; - Xem trước phần LUYỆN TẬP Hướng dẫn bài 18 Sgk tr.61 Thời gian làm xong x1 = 6 x2 = ? Số người y1 = 3 y2 = 12 - Hỏi: Hai đại lượng số người và thời gian làm xong cánh đồng là hai đại lượng như thế nào ? IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 14 Tiết : 28 Ngày so¹n: 20 / 11 / 2011 Ngµy d¹y : 22 / 11 / 2011 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất) - Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : (Trong quá trình luyện tập) 3. Bài mới : Hoạt động của GV va øHS Nội Dung HĐ 1: Luyện tập Bài 1: - GV: Giới thiệu đề bài (bảng phụ) - Hỏi: Nêu cách giải (bảng 1) ? - Hỏi: Nêu cách giải (bảng 2) ? - GV: Ở hai bảng, ta luôn cần biểu diễn y theo x. - Hỏi: Hãy biểu diễn y theo x, khi biết x và y tỉ lệ thuận. - Hỏi: Nêu cách tìm k (y = ) ? - Hỏi: Hãy biểu diễn y theo x, khi biết x và y tỉ lệ nghịch. - Hỏi: Nêu cách tìm k (y = ) ? Bài 1: (Bảng phụ). Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong hai bảng sau: Bảng1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x -2 -1 3 5 y -4 2 4 Bảng2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x -2 -1 5 y -15 30 15 10 Giải: Bảng 1: x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 Bảng 2 x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 Bài 2: - GV: Nêu đề bài . - GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề. - Hỏi: Đề bài đề cập đến hai đại lượng nào ? - GV: Hướng dẫn HS gọi ẩn và tóm tắt đề bài dưới dạng bảng. - Hỏi: Số người và thời gian xây xong bức tường là hai đại lượng như thế nào ? - Hỏi: Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch, ta được đẳng thức nào ? - HS: Lên bảng trình bày. - GV: Dành thời gian để chỉ riêng cho HS yếu. Bài 2: Nếu 6 người xây chung một bức tường hết 7 giờ, hỏi 10 người xây chung bức tường đó hết bao nhiêu giờ? Bao nhiêu phút? (năng suất mỗi người như nhau) Giải : Gọi x là số người, y là số giờ mà x xây xong bức tường. Theo đề: x x1 = 6 x2 = 10 y y1 = 7 y2 = ? Vì số người tỉ lệ nghịch với thời gian xây xong bức tường Nên: x1.y1 = x2.y2 hay 6 . 7 = 10 . y2 Þ y2 = = 4,2 giờ = 4 giờ 12 phút Vậy 10 người xây xong bức tường đó thì hết 4 giờ 12 phút. Bài 3: (Bài 21 Sgk tr.61) - GV: Gọi HS đọc đề bài - GV: Gọi HS tóm tắt đề - Hỏi: x1 có liên hệ gì x2 ? - Hỏi: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào ? (khi năng suất các máy như nhau). - Hỏi: Áp dụng tính chất tỉ lệ nghịch, ta được đẳng thức nào ? - GV: Hướng dẫn HS giải theo cách: Tìm BCNN (4, 6, 8) = 24 - GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - GV: Gọi HS lên bảng - GV: Gọi HS nhận xét Bài 3: (Bài 21 Sgk tr.61) Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3. Ta có: x1 - x2 = 2 Số máy x1 x2 x3 Số ngày hoàn thành 4 6 8 Vì số máy và số ngày hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có : 4.x1 = 6.x2 = 8.x3 và x1 - x2 = 2 Suy ra: và x1 - x2 = 2 Hay và x1 - x2 = 2 Do đó: = Nên : x1 = 1 . 6 = 6 x2 = 1 . 4 = 4 x3 = 1 . 3 = 3 Vậy số máy của ba đội theo thứ tự là : 6 máy, 4 máy, 3 máy 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập 19; 20; 22; 23 Sgk tr.62 - Xem trước bài “HÀM SỐ” Hướng dẫn bài 19 Sgk tr.61 Cùng một số tiền mua được: 51m vải loại I giá a đ/m x m vải loại II giá 85%.a đ/m Loại I Loại II Số m vải mua được 51 x Giá tiền 1m vải a Hướng dẫn bài 22 Sgk tr.62 Thứ I Thứ II Số răng 20 x Số vòng trong 1 phút 60 y Hướng dẫn bài 22 Sgk tr.62 Bánh xe nhỏ Bánh xe lớn Bán kính 20 x Số vòng trong 1 phút 60 y IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: