Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập (Bản đẹp)

1.Mục tiêu.

 a.Về kiến thức.

 - Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

 b. Về kĩ năng. - Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

 c. Về thái độ. - Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày.

- Học sinh yêu thích môn học

2. Chuẩn bị của GV&HS:

 a. Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

 b. Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 28: 
Luyện tập
1.Mục tiờu.
 a.Về kiến thức.
 - Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
 b. Về kĩ năng. - Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
 c. Về thỏi độ. - Thông qua giờ luyện tập học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày.
- Học sinh yêu thích môn học	
2. Chuẩn bị của GV&HS:
 a. Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
 b. Chuẩn bị của HS. Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trỡnh bài day. 
 a. Kiểm tra bài cũ: (6')
* Cõu hỏi:
	Học sinh1: Làm bài tập 17 (Sgk - 61)
	Học sinh 2: Làm bài tập 18 (Sgk - 61)
* Đỏp ỏn:
Học sinh 1: Bài 17 (Sgk - 61) (10đ)
x
1
2
- 4
6
- 8
10
y
16
8
- 4
2
- 2
1,6
	Học sinh 2: Bài tập 18 (Sgk - 61)
	Gọi thời gian mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x (giờ)
	Vì số người và số ngày làm xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
	 x1,5 giờ (10đ)
 * Đặt vấn đề. 
 b. Bài mới. 	
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 19 (Sgk - 61)
Bài 19 (Sgk - 61) (8')
Tb?
Tóm tắt đề bài
Cùng số tiền mua:
51 m vải loại I, giá a đ/m
?
Số tiền một m vải và số mét vải mua được (cùng 1 số tiền) của loại I và II là hai đại lượng như thế nào?
x m vải loại II, giá 85%.a đ/m
Hs
Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài giải
K?
Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Với cùng 1 số tiền thì số m vải mua được và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tb?
Hãy tìm x trong tỉ lệ thức 
Gọi x là số mét vải loại II mua được và a là giá tiền 1 mét vải loại I và 1 m vải loại II giá 85%a đ/m
áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Tb?
Trả lời bài toán
Trả lời: Với cùng 1 số tiền có thể mua được 60 m vải loại II
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 21 (Sgk - 61)
Bài 21 (Sgk - 61) (7')
Hs
Tóm tắt đề bài
Giải
Hs
Cùng khối lượng công việc như nhau:
Đội I HTCV trong 4 ngày
Đội II HTCV trong 6 ngày
Đội III HTCV trong 8 ngày
Biết đội I nhiều hơn đội II là 2 máy
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy.
Gọi số máy của 3 đội lần lượt là x1, x2, x3 (máy).
Vì các máy có cùng năng xuất nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
4x1 = 6x2 = 8x3
K?
Nếu gọi số máy của 3 đội lần lượt là x1, x2, x3 (máy).
Thì số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau)
Hay và x1 - x2 = 2
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Hs
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 tỉ lệ nghịc với các số 4, 6, 8.
Vậy
?
Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào? 
Hs
x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số
Vậy số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy
?
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x1, x2, x3
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 34 (SBT - 47)
Bài 34 (SBT - 47) (7')
Hs
Nghiên cứu đề bài
Giải
?
Bài cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
1h 20' = 80 phút
Gv
Lưu ý học sinh đơn vị các đại lượng trong bài:
Vì trung bình 1 phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ 2 là 100 m tức là:
 V1 - V2 = 100 (m/p') 
Nên thời gian cần đổi ra phút
1h 30' = 90 phút
Gọi vận tốc của hai xe máy là V1 (m/p) và V2 (m/p)
Theo điều kiện đầu bài ta có:
80.V1 = 90.V2 và V1 - V2 = 100
K?
Theo điều kiện đầu bài ta có điều gì?
Hay và V1 - V2 = 100
?
áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để làm bài tập này.
áp dụng tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau có:
Gv
Chốt lại: Để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải:
- Xác định đúng quan hệ giữa 2 đại lượng .
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
- áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
Vậy 
 c. Củng cố - luyện tập. * Kiểm tra 15 phút
	Câu 1: (4 điểm)
	Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Viết công thức của tính chất bằng ký hiệu?
	Câu 2: (6 điểm)
 	Hai đội máy san đất cùng làm công việc như nhau. Đội thứ nhất làm trong 30 ngày thì xong. Đội thứ 2 làm trong 6 ngày thì xong biết rằng 2 đội có 60 máy.
Hỏi số máy của mỗi đội?
	* Đáp án chấm và biểu điểm:
Câu 1: (4 điểm)
Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.	(2 điểm)
Công thức tổng quát của tính chất:	
x1.y1 = x2.y2 = .. = 	(1 điểm)
; ;	(1 điểm)
	Câu 2: (6 điểm)
Gọi số máy của mỗi đội là x, y (x, y > 0) 	(1 điểm)
	Vì số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 và x + y= 60 	(2 điểm)
	300
 Vậy 300 x (1 điểm)
 300 y (1 điểm)
 Trả lời: Số máy của đội 1 là 10 máy, số máy của đội 2 là 50 máy 	(1 điểm)	
 d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 2')
	- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
	- ôn lại các bài tập đã chữa
	- Làm bài 20, 22, 23 (Sgk - 61, 62)
	- Đọc trước bài: "Hàm số"

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_28_luyen_tap_ban_dep.doc