Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Mạnh Cường

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Mạnh Cường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng làm toán.

3. Thái độ : vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Phấn mầu

- HS :

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. ổn định tổ chức : (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (6')

- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)

- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)

3. Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 28: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/11/2011
Ngày dạy : 30/11/2011 
Tiết 28 :
Đ4. Một số bài toán về 
Đại lượng tỉ lệ nghịch
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng làm toán.
3. Thái độ : vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
ii. Chuẩn bị:
- GV : Phấn mầu 
- HS :
iii. tiến trình bài dạy: 
1. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
3. Bài mới :
Hoạt động của gv và hs
tg
nội dung
*. Hoạt động 1
- HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
? Có tính chất gì.
- HS: 
- HS : 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ
nghịch.
 *. Hoạt động 2
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
12’
15’
1. Bài toán 1 
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
 BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
4. Luyện tập và củng cố: (9')
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_28_mot_so_bai_toan_ve_dai_luong_ti.doc