I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
2. Kỹ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ : HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn mầu , Bảng phụ
- HS:
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra 15':
Ngày soạn : 24/11/2011 Ngày dạy : 01/12/2011 Tiết 29 : luyện tập i. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 2. Kỹ năng : Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 3. Thái độ : HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế ii. Chuẩn bị: - GV : Phấn mầu , Bảng phụ - HS : iii. tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra 15': Đề bài Điểm Đáp án (biểu điểm) Câu1: Hãy viết tỉ lệ thuận (TLT) hay tỉ lệ nghịch (TLN) vào ô trống cho đúng. a) x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) x - 4 -2 10 20 y 6 3 - 15 -30 Câu 2: Hãy ghép mỗi câu ở cột A với mỗi ý ở cột B để được khẳng định đúng. Cột A Ghép Cột B 1)Nếu x.y = a (a 0) 1 a) thì a = 60 2)Cho biết x và y tỉ lệ nghịch, nếu x = 2; y = 30 2 b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2 3) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k = 3 c) thì x và y tỉ lệ thuận 4) y = x 4 d) ta có y tỉ lệ nghịc với x theo hệ số tỉ lệ a 6đ 4đ Câu1: Mỗi ý viết đúng được 2 điểm. a) Tỉ lệ thuận b) Tỉ lệ nghịch c) Tỉ lệ thuận Câu2: Mỗi khẳng định ghép đúng được 1 điểm. 1d ; 2a 3b ; 4c 3. Bài mới : Hoạt động của gv và hs tg nội dung Hoạt động 1 : - Y/c học sinh làm bài tập 19 - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. ? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức - HS có thể viết sai - HS sinh khác sửa - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày Hoạt động 2 : - HS đọc kĩ đầu bài ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút - GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào. - HS: 10x = 60.25 hoặc - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày. 12’ 12’ BT 19 (tr62 - SGK) Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch : (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) BT 23 (tr62 - SGK) Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng 4. Luyện tập và củng cố: (3') ? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết lập đúng tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Nghiên cứu trước bài hàm số.
Tài liệu đính kèm: