Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.

2.Kỹ năng: Biết vẽ hệ trục toạ, xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ, xác định một điểm trên mặt phẳng tạo độ khi biết toạ độ của nó.

3.Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio

2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác

IV. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định lớp (1’)

7C: Tổng số: 31 Vắng: .( )

7E: Tổng số: 32 Vắng: .( )

7G: Tổng số: 31Vắng: .( )

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ - Năm học 2010-2011 - Ngô Thiện Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 31
Ngày soạn: 01/12/2010
Ngày dạy: 7C: 13/12/2010 7E: 08/12/2010	 7G:08/12/2010 
§6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
2.Kỹ năng: Biết vẽ hệ trục toạ, xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ, xác định một điểm trên mặt phẳng tạo độ khi biết toạ độ của nó.
3.Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Bảng phụ ghi đề bài tập. bảng phụ, máy tính casio
2. Trò:. Bài cũ, bài tập theo hướng dẩn, máy tính casio
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở + Nêu và giải quyết vấn đề +Dạy học hợp tác 
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1’) 
7C: Tổng số: 31 Vắng: ......(	)
7E: Tổng số: 32 Vắng: ......(	)
7G: Tổng số: 31Vắng: ......(	)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
3. Bài mới:
1) Đặt vấn đề: Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
2) Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
6’
10’
16’
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
GV đưa bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng và giới thiệu:
HS đọc toạ độ của một điểm khác.
Ví dụ 2 GV cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 sgk.
HS quan sát chiếc vé xem phim.
GV: Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
GV: Tương tự hãy giải thích dòng ghế "số ghế :B12" của một tấm vé xem đá bóng .
GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ trong thực tiển.
 Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ
GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
HS nghe GV giới thiệu hệ trục yọa độ Oxy và vẽ hệ trục toạ độ theo sự hướng dẫn của GV.
GV lưu ý cho HS: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm).
Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
GV yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy.
HS cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở, một HS lên bảng vẽ.
GV lấy điểm P ở vị ytí tương tự như hình 17 sgk.
GV thực hiện thao tác như sgk rồi giới thiệu: 
GV nhấn mạnh: Khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
GV cho HS làm ?1.
HS cả lớp thực hiện ?1 vào vở.
GV cho HS làm ?2.
Viết toạ độ của gốc O.
1. Đặt vấn đề:
VD1: Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý mũi Cà Mau là: 104040'Đ (kinh độ) và 8030' b (vĩ độ).
VD2: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H).
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dỹa (ghế số 1).
2. Mặt phẳng toạ độ:
- Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. 
- Ox, Oy: các trục toạ độ. Ox là trục hoành, Oy là trục tung.
- Giao điểm O biểu diển số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ.
- Mặt phẳmg có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ đọ Oxy
- Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 gốc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
* Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm).
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ:
-Cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P.
Kí hiệu: P(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của P
Số 3 gọi là tung độ của P
?1.
Cặp số (2;3) chỉ xác định được một điểm.
?2. Toạ độ của gốc O là (0;0)
* Nhận xét: Mỗi điểm M xác định một cặp số
(x0;y0). Ngược lại một cặp số (x0;y0) xác định một điểm M.
Cặp số (x0;y0) gọi là toạ độ của điểm M. x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M.
Điểm M có toạ độ (x0;y0) được kí hiệu là: 
M(x0;y0) .
4 Củng cố: (5’) 
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
 - Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? (ta cần biết toạ độ của điểm đó là hoành độ và tung độ trong mặt phẳng tọa độ).
 - Làm bài tập 32, 33 tr67 sgk.
5. Dặn dò: (2’) 
 - Học bài để nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
 - BTVN: 34, 35 tr68 sgk và 44, 45, 46 tr49, 50, sbt.
- Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_31_mat_phang_toa_do_nam_hoc_2010_2.doc