Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Đức Sỹ

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Đức Sỹ

I/ Mục tiêu:

- Có kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y= ax (a 0)

- Biết xác định hàm số khi biết đồ thị của nó.

- Bằng đồ thị ta tìm x khi biết y, tìm được y khi biết x.

- Biết nhận biết điểm M(x0;y0) nào đó có thuộc đồ thị hàm số đã cho hay không?

II/ Phương tiện dạy học :

III/ Các hoạt động dạy học:

HĐ1: Ổn định kiểm tra: (6 ph)

 HS1:- Đồ thị hàm số y= f(x) là gì? Đồ thị của hàm số y= ax ( a 0) là gì?

 - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y= ax ? (a 0)

HS2: Hãy vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ : a) y=3x; b) y=2x

HĐ 2:Bài mới: (27ph)

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trần Đức Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 33 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y= ax (a 0)
- Biết xác định hàm số khi biết đồ thị của nó.
- Bằng đồ thị ta tìm x khi biết y, tìm được y khi biết x.
- Biết nhận biết điểm M(x0;y0) nào đó có thuộc đồ thị hàm số đã cho hay không?
II/ Phương tiện dạy học : 
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Ổn định kiểm tra: (6 ph)
 HS1:- Đồ thị hàm số y= f(x) là gì? Đồ thị của hàm số y= ax ( a 0) là gì?
 - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y= ax ? (a 0)
HS2: Hãy vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ : a) y=3x; b) y=2x
HĐ 2:Bài mới: (27ph)
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HĐ2-1
10ph
Xác định hàm số.
Hàm số y= ax có đồ thị là đường thẳng OA(hình vẽ). Xác định hệ số a như thế nào?
* Điểm A(2;1) thuộc đồ thị hàm số y= ax nên ta có điều gì?
Vậy hàm số có đồ thị là đường thẳng OA là gì?
* Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng như thế nào?
* Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1 như thế nào?
HS: Suy nghĩ
* 1= a. 2
=>a= 
* y= x
* Từ điểm trên Ox vẽ đường thẳng Ox cắt đồ thị tại B là điểm cần tìm.
* Từ điểm -1 trên Oy vẽ đường thẳng Oy cắt đồ thị tại C là điểm cần tìm.
1
2
2
y
O
-1
-2
-1
-2
A
y=x
1) Bài tập 42 SGK.
a) Điểm A(2;1) thuộc đồ thị hàm số y= ax nên ta có: 1= a.2 
=>a= =>y= x
b)Từ điểm trên Ox vẽ đường thẳng vuông góc với Ox cắt đồ thị tại B thì B thuộc đồ thị và có hoành độ là .
c) Từ điểm -1 trên Oy vẽ đường thẳng với Oy cắt đồ thị tại C thì C thuộc đồ thị và có tung độ là -1.
HĐ2-2
10ph
Dạng 2: Vẽ đồ thị hàm số 
? Hãy vẽ đồ thị hàm số y=f(x)= -0,5x. Nêu cách vẽ?
* Chú ý nên chọn giá trị của x để y có giá trị nguyên. 
VD: x=2
* f(2) là gì?
* Bằng đồ thị hãy tìm f(2); 
f(-2); f(4); f(0).
? Bằng đồ thị tìm giá trị của x khi y= -1; y=0; y= 2,5
? Với giá trị nào của x thì y>0; y<0?
HS: Thực hiện vẽ trên bảng, số còn lại vẽ vào vở.
*f(2) là giá trị của y khi x= 2
* Cách tìm f(2): Từ điểm 2 trên trục Ox vẽ đường thẳng vuông góc với Ox cắt đồ thị tại A.Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với Oy cắt Oy tại điểm -1
Vậy f(2) = -1
* Tương tự tìm được f(-2)=1; f(4)= -2; f(0)= 0
b) Thực hiện ngược câu a)
Tìm x khi y =-1: từ điểm -1 trên Oy vẽ đường thẳng Oy cắt đồ thị tại A, từ A vẽ đường thẳng Ox cắt Ox tại điểm +2 =>Với y= -1 thì x= 2
Tương tự y=0 thì x=0
 y=2,5 thì x=-5
* y>0 với x < 0
 y0
2)Bài tập 44 SGK
x
1
2
2
y
O
-1
-1
-2
A
y=-0,5x
 Cho x=2 thì y= -1 =>A(2;-1) thuộc đồ thị hàm số y= -0,5x. Đồ thị của hàm số y= -0,5 x là đường thẳng OA.
a) Tìm f(2); f(-2); f(4); f(0) bằng đồ thị.
b) Thực hiện ngược câu a.
 y= -1 thì x=2 
 y=0 thì x=0
 y=2,5 thì x=-5
c) y>0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên trục Ox về bên trái Oy=> x<0
y x>0
HĐ2-3
7ph
Dạng 3: Vận dụng vào thực tế.
GV: Treo bảng phụ bài tập 43 SGK cho HS quan sát
? Thời gian chuyển động của người đi bộ, của người đi xe đạp là bao nhiêu?
? Quảng đường đi được của người đi bộ, của người đi xe đạp là bao nhiêu?
? Hãy tính vận tốc của người đi bộ, của người đi xe đạp ?
HS: Quan sát bảng phụ bài tập 43 
* t đi bộ = 4 giờ
* t xe đạp = 2 giờ
Sbô= 20km
Sxe đạp= 30km
v đi bộ= = = 5(km/h)
vxeđạp=== 15(km/h)
3) Bài tập 43 SGK.
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ, của người đi xe đạp là 2 giờ.
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km, của người đi xe đạp là 30 km.
c) Từ đó tính ra vận tốc của mỗi người.
v đi bộ= = = 5(km/h)
vxeđạp=== 15(km/h)
HĐ3: Củng cố: (8ph)
- Chốt lại các dạng toán:	- Vẽ đồ thị
 	- Xác định hàm số 
- Ap dụng thực tế.
- Bài tập: Đồ thị hàm số y= ax ( a 0) đi qua điểm A(4;2)
a) Xác định hệ số a và vẽ đồ thị hàm số đó.
b) Cho B(-2;-1); C(5;3). Không cần biểu diễn điểm B và C trên mặt phẳng toạ độ, hãy cho biết ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không?
HD: a) Đồ thị hàm số y=ax đi qua A(4; 2) nên cặp số (4; 2) phải thoả mãn hàm số tức là 
a. 4= 2 => a= => Hàm số đã cho là y= x => Vẽ đồ f thị hàm số y= x.
b) Với B(-2;-1): Với x=-2 => y= (-2_ =-1 =>B(-2;1) thuộc đồ thị hàm số.
 Với C(5;3): Với x=5 =>y= .5 = 3 =>C(5;3) không thuộc đồ thị hàm số.
=> A, B, C không thẳng hàng.
HĐ4:Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Nắm chắc các dạng bài tập đã giải và phương pháp giải của từng dạng.
- Về nhà làm bài tập 45, 46, 47 SGK.
- Bài tập thêm: Vẽ đồ thị hàm số sau:
a) y= b) y= 2 +x
HD:a) y= = b) y= 2 +x = 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_33_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_tra.doc