ƠN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương thông qua các bài tập đơn giản.
Rèn các kĩ năng của học sinh về giải toán đại lượng tỉ lệ thuận; nghịch.
Rèn cách xác định xác định tọa độ của một điểm; cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
1. Giáo viên: Đọc kỹ bài soạn; Sgk ;
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn các câu hỏi
3. Giảng bài mới :
Ngày so¹n: 04 / 12 / 2011 Ngµy d¹y : 05 / 12 / 2011 Tuần : 17 Tiết : 35 ƠN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Kiểm tra các kiến thức cơ bản của chương thông qua các bài tập đơn giản. - Rèn các kĩ năng của học sinh về giải toán đại lượng tỉ lệ thuận; nghịch. - Rèn cách xác định xác định tọa độ của một điểm; cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 1. Giáo viên: Đọc kỹ bài soạn; Sgk ; 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn các câu hỏi 3. Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 48 Sgk tr.76: - HS: Đọc đề bài. - GV: Hướng dẫn HS gọi ẩn x và y. - HS: Tóm tắt đề bài theo bảng. - Hỏi: Hai đại lượng x và y có quan hệ như thế nào ? (Khi y tăng; x có tăng không ?) - Hỏi: Bài toán thuộc tỉ lệ thuận hay nghịch. - Hỏi: Nêu định nghĩa; tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ? - HS: Lên bảng trình bày. - GV: Chốt lại phương pháp giải. - GV: Nhắc lại định nghĩa; tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 48 Sgk tr.76: Gọi x(g) muối có trong y(g) nước biển. Theo đề ta có: x x1 = 25 kg = 25 000g x2 = ? (g) y y1 =1 tấn = 1 000 000g y2 = 250 g Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận Nên: Hay Suy ra: Do đó x2 = = 6,25 (g) Vậy trong 250g nước biển chứa 6,25g muối. Bài 51 Sgk tr.77: - GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - HS: Đứng tại chỗ trả lời. - GV: Nhận xét. Bài 52 Sgk tr.77: - HS: Đọc đề bài. - HS: Lên bảng vẽ mặt phẳng toạ độ Oxy và xác định các điểm A; B; C - GV: Cho HS nhận xét tam giác ABC. - GV: Chốt lại cách xác định một điểm khi biết hoành độ và tung độ. Bài 54 Sgk tr.77: - HS: Đọc đề bài. - Hỏi: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ? - Hỏi: Để vẽ một đường thẳng cần biết mấy điểm thuộc đường thẳng đó. - Hỏi: Đường thẳng y = ax luôn luôn đi qua điểm nào ? - GV: Như vậy cần xác định thêm một điểm mà đường thẳng y = ax đi qua. - HS: Suy nghĩ làm vài phút. - HS: Lên bảng trình bày. - GV: Hướng dẫn riêng, vài học sinh yếu. - HS: Nhận xét bài làm của bạn. - GV: Nhận xét và chốt lại phương pháp vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) Bài 55 Sgk tr.77: - Hỏi: Để xét 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = f(x) ta làm như thế nào ? - HS: Trả lời. - GV: Chốt lại phương pháp. - HS: Lên bảng xét từng điểm A; B; C; D Bài 51 Sgk tr.77: A(-2; 2) B(-4; 0) C(1; 0) D(2; 4) E(3; -2) F(0; -2) Bài 52 Sgk tr.77: DABC vuông tại B Bài 54 Sgk tr.77: a) Vẽ y = - x Cho x = -1 thì y = -(-1) = 1 Ta được điểm M(-1; 1) Đồ thị hàm số y = -x là đường thẳng OM b) Vẽ y = x Cho x = 2 thì y = . 2 = 1 Ta được điểm N(2; 1) Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng ON c) Vẽ y = -x Cho x = -2 thì y = - (-2) = 1 Ta được điểm P(-2; 1) Đồ thị hàm số y = -x là đường thẳng OP Bài 55 Sgk tr.77: Điểm A; C(0; 1) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x - 1 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Về nhà học hai đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch. - Học cách xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Học cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x ( a 0 ). Học cách chứng minh 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = f(x). - Làm các bài tập 49; 50; 53 Sgk tr.76+77 và bài 63; 69; 70 Sbt tr.57+58 Hướng dẫn bài 49 Ta có V . D = m (hằng sô) Khi đó V và D là hai đại lượng như thế nào ? Tỉ lệ nghịch hay thuận ? Sắt Chì Thể tích V1 V2 Khối lượng riêng D1 = 7,8 D2 = 11,3 Hãy biểu diễn = ? IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần : 17 Tiết : 36 Ngày so¹n: 04 / 12 / 2011 Ngµy d¹y : 06 / 12 / 2011 ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Ôn tập các tính chất về số hữu tỉ, số thực. Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giáo dục tính khoa học, chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên: Giáo án; Sgk; Sbt; 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực. Tính giá trị của biểu thức. - Hỏi: Số hữu tỉ là gì? - Hỏi: Số vô tỉ là gì? - Hỏi: Số thực là gì? - Trong tập Q, có những phép toán nào? - GV: Trong tập hợp R cũng có những phép toán và tính chất như trong Q. - Hỏi: Căn bậc hai của số a không âm là gì? Bài tập 1: - GV: Giới thiệu bài tập 1. - GV: Yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể. - GV: Đối với từng câu GV yêu cầu HS nêu cách tính. - HS: Lên bảng trình bày. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. - GV: Chốt lại các phương pháp tính. 1. Số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực. a) Số hữu tỉ: (Q): với a, b Z, b0. b) Số vô tỉ (I): Số thập phân vô hạn không tuần hoàn. c) Số thực (R): R = Q I d) Các phép toán: + Phép cộng: (m0) + Phép trừ: (m 0) + Phép nhân: (b,d0) + Phép chia: (b,c,d 0) + Lũy thừa: xm. xn = xm+n xm: xn = xm – n (x 0, m n) (xm)n = xm.n ; (x.y)m = xm.ym (y 0 ) + Căn bậc hai: Bài tập 1: Thực hiện phép tính. a) ; c) ; b) ; d) ; e) ; f) ; g) Giải: a) = = = b) = = = c) = = = - 44 d) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12 e) = = f) = = 1 - 6 = -5 g) = HĐ2: Ôn tập tỉ lệ thức. Dãy tỉ số bằng nhau. Tìm x. - Hỏi: Tỉ lệ thức là gì ? Nêu các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? - GV: Yêu cầu HS viết dạng tổng quát của dãy tỉ số bằng nhau. Bài tập 2: - GV: Giới thiệu bài tập 2. - GV: Yêu cầu HS chuyển sang dạng tỉ lệ thức. - Hỏi: Nêu cách tìm x ? - HS: Lên bảng trình bày. - HS: Nêu cách tìm. - Hỏi: Nêu cách tìm thừa số chưa biết. - HS: Lên bảng trình bày. - GV: Hướng dẫn HS cách tìm. - HS: Lên bảng trình bày. - Hỏi: ½Biểu thức ½ = , thì Biểu thức đó có giá trị là bao nhiêu ? - Hỏi: Do đó từ = ta có thể suy ra được điều gì ? - HS: Lên bảng trình bày. Bài tập 3: - GV: Giới thiệu đề bài. - Hỏi: Dạng toán tìm 2 ẩn; 3 ẩn ; Mà biết hai đẳng thức liên hệ giữa chúng, thì ta thường áp dụng kiến thức nào để giải ? - GV: Cần biết = và x - y = 16. - HS: Lên bảng trình bày. 2. Tỉ lệ thức. Dãy tỉ số bằng nhau: a) Tỉ lệ thức : Suy ra: a.d = b.c ; ; ; b) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Bài tập 2: Tìm x a) x : 8,5 = 0,69 : (–1,15) b) .x = c) + = d) = Giải: a) x : 8,5 = 0,69 : (–1,15) Hay Suy ra: x = - 5,1 b) .x = Suy ra: x = : x = . x = c) + = = - = x = - = d) = Suy ra: = hoặc = 2x = + hoặc 2x = + 2x = hoặc 2x = - 1 Do đó x = hoặc x = Bài tập 3: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y =16 Giải: Vì 7x = 3y nên = Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: = = = = -4 Do đó: = -4 Þ x = -4.3 = -12 = -4 Þ y = -4.7 = -21 Vậy x = -12; y = -21 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại kiến thức và các dạng bài tập đã chữa về phép toán trong Q, R; tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số. - Tiết sau ôn tập về Đại lượng TL thuận, TL nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số. - Bài tập về nhà: Trong sách bài tập + Dạng 1: Thực hiện phép tính: (10tr.4); (14 tr.5); (44+45tr.10); (50+51+52tr.11) + Dạng 2: Tìm x: (16tr.5); (31tr.8); (42tr.9) + Dạng 3: Dãy tỉ số bằng nhau: (74+76+77tr.14) Bài tập: Số gà trong ba chuồng tỉ lệ với 8; 9; 11 . Tính số gà trong mỗi chuồng biết cả ba chuồng có tất cả là 56 con. Hướng dẫn: Gọi x ; y ; z là số gà trong mỗi chuồng. Theo đề bài ta có: = = và x + y + z = 56 IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày so¹n: 23 / 12 / 2008 Ngµy d¹y : 25 / 12 / 2008 Tuần : 17 Tiết : 37 ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Ôn tập các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a khác 0); Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a khác 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. II. CHUẨN BỊ: 1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK ....... 2. Của học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiêùt trước - Thước thẳng; III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập; 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch - Hỏi: Hai đại lượng x và y khi nào gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch ? - Hỏi: Nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch ? - Hỏi: So sánh hai đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch ? - GV: Cho HS suy nghĩ; trả lời ví dụ 1. - GV: Cho HS suy nghĩ; trả lời ví dụ 2. 3. Đại lượng tỉ lệ thuận; tỉ lệ nghịch Tỉ lệ thuận Tỉ lệ nghịch Định nghĩa y = k.x (k0) k là hệ số tỉ lệ y = (a0) hay x.y = a a là hệ số tỉ lệ Tính chất x x1 x2 x3 xn y y1 y2 y3 yn 1) = = = 2) = 1) x1.y1 = x2.y2 = = = xn.yn 2) = Ví dụ 1: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 3 Thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Trả lời: Ví dụ 2: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 3 Thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào Trả lời: 3 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức Bài tập 4: - GV: Giới thiệu đề bài. - Hỏi: Đề bài đề cập đến hai đại lượng nào? - HS: Đứng tại chỗ gọi ẩn. - HS: Đứng tại chỗ tóm tắt đề bài theo bảng - Hỏi: Số kg gạo và số kg thóc là hai đại lượng như thế nào ? - HS: Lên bảng trình bày ? - GV: Nhận xét và chốt lại phương pháp giải. Bài tập 5: - GV: Giới thiệu đề bài. - Hỏi: Đề bài đề cập đến hai đại lượng nào? - HS: Đứng tại chỗ gọi ẩn. - HS: Đứng tại chỗ tóm tắt đề bài theo bảng - Hỏi: Số người và thời gian đào xong con mương là hai đại lượng như thế nào ? - HS: Lên bảng trình bày ? - GV: Nhận xét và chốt lại phương pháp giải. Bài tập 4: Biết rằng cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 60 kg thóc cho bao nhiêu kg gạo ? Giải: Gọi x(kg) là số gạo tương ứng với y(kg) thóc; Theo đề ta có: x x1 = 60 x2 = ? y y1 = 100 y2 = 60 Vì số kg gạo và số kg thóc là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên: = hay = Do đó: x2 = = 36 (kg) Vậy 60 kg thóc cho 36 kg gạo Bài tập 5: Biết rằng 14 người đào xong một con mương hết 4giờ30phút. Do thời gian gấp rút nên phải hoàn thành trong 3 giờ, hỏi cần thêm bao nhiêu người nữa ? (năng suất làm việc của mỗi người như nhau) Giải Gọi x là số người đào xong con mương hết y (giờ). Theo đề ta có: x x1 = 14 x2 = ? y y1 = 4,5 y2 = 3 Vì số người và thời gian để đào xong con mương là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: x1.y1 = x2.y2 hay 14 . 4,5 = x2 . 3 Suy ra: x2 = = 21 Vậy cần: 21 – 14 = 7 người để đào xong con mương trong 3 giờ HĐ2: Ôn tập về hàm số y = ax (a ¹ 0) - Hỏi: Hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng là gì ? - Hỏi: Đường thẳng y = ax (a ¹ 0) luôn đi qua điểm nào ? Bài tập 6: - GV: Giới thiệu đề bài. - HS: Lên bảng xác định các điểm đã cho trên mặt phẳng toạ độ. - Hỏi: Điểm nào nằm ở góc phần tư thứ: (I); (II); (III); (IV) ? - Hỏi: Điểm nào nằm trên trục hoành; trục tung ? Bài tập 7: - GV: Giới thiệu đề bài. - Hỏi: Nêu các bước vẽ ĐTHS y = -4x - HS: Lên bảng trình bày; vẽ ĐTHS y = -4x - GV: Chốt lại phương pháp. - Hỏi: Nêu cách tính f(-4); f(-2); f(0); f(1) ? - HS: Lên bảng tính. - Hỏi: Để biết điểm A(-1; 4) có thuộc ĐTHS y = -4x không ta làm như thế nào ? - HS: Lên xét các điểm A; B; C - GV: Chốt lại phương pháp. 3. Hàm số y = ax (a ¹ 0): - Đồ thị hàm số là một đường thẳng. - Luôn đi qua gốc toạ độ O(0; 0). Bài tập 6: Trên mặt phẳng toạ độ xác định các điểm có toạ độ: A(-2; 3); B(2; -3); C(0; 2); D(3; 2); E(-3; 0); F(-1; -2). Sau đó hãy cho biết: a) Điểm nào nằm ở góc phần tư thứ: (I); (II); (III); (IV) ? b) Điểm nào nằm trên trục hoành; trục tung ? Bài tập 7: Cho hàm số y = f(x) = -4x a) Vẽ đồ thị hàm số trên. b) Tính f(-4); f(-2); f(0); f(1). c) Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số: A(-1; 4); B(1; -4); C; Giải: a) Cho x = - 1 Þ y = -4.(-1) = 4 Ta được điểm M(-1; 2) Đồ thị hàm số y = -4x là đường thẳng OM b) Ta có: f(-4) = -4.(-4) = 16 f(-2) = -4.(-2) = 8 f(0) = -4 . 0 = 0 f(1) = -4 . 1 = -4 c) * Xét điểm A(-1; 4); Thế x = -1 vào y = -4.x, ta được: y = -4.(-1) = 4 Do đó điểm A thuộc ĐTHS y = -4.x * Xét điểm B(1; -4); Thế x = 1 vào y = -4x, ta được: y = -4.1 = -4 Do đó điểm B thuộc ĐTHS y = -4.x * Xét điểm C ; Thế x = vào y = -4 . , ta được: y = -4 . = -2 Do đó điểm C thuộc ĐTHS y = -4.x 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương 1, chương 2 Sgk tập 1 - Xem lại các bài tập đã chữa. - Tuần sau kiểm tra HK 1 cả đại số và hình học: chuẩn bị dụng cụ: bút, thước. IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: