Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

· Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y=ax (a0).

· Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.

· HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lê thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.

· HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

- Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 37+38 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn : 11/12/ 2010
Tiết 37
Ngày giảng: 15/ 12/ 2010
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập.
- Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: - Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
GV: - Số hữu tỉ là gì?
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào?
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Số vô tỉ là gì?
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số thực là gì?
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào nào?
- Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
- GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa "bảng ôn tập các phép toán" treo trước lớp).
HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai).
GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau:
HS làm bài, sau ít phút mời 3 HS lên bảng
Bài 1: a) – 0,75.
a) = 
b) 
b) 
c) 
c) 
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2.
HS hoạt động nhóm
Bài 2
Bài làm
Bài 2: a) 
a) = 
 =
 =
b) 
b) =
 =
 = 
c) 
c) = 4 + 6 – 3 + 5 =12
Bài 3
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV 
a) 
a) = 
 = 
 = 
 = 
b) 
b) 
Hoạt động 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
TÌM x
GV: Tỉ lệ thức là gì? 
Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức.
HS: Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc
(hay: trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ).
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)
- Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
Hai HS lên bảng làm
a) 
b) (0,25x):3 = : 0,125
Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y =16
b) x = 80
- GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
HS: 7x = 3y Þ 
Þ x = 3.(-4) = -12
 y = 7. (-4) = -28
Bài 3 (bài 78 trang 14 SBT)
So sánh các số a, b, c biết:
HS:
Þ a = b = c
Bài 4 (bài 80 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20.
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
= 
Þ a= 10; b=15; c=20
Bài 5: Tìm x biết
a) 
a) x = -5
b) 
b) x = - 
c) 
c) x = 2 hoặc x = -1
d) 8 - =3
d) x = hoặc x = 2
e) (x+ 5)3 = -64
e) x = -9
Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức:
a) A = 0,5 - 
a) Giá trị nhỏ nhất của của A = 0,5 ĩx=4
b) B = +
b) Giá trị nhỏ nhất của B = ĩ x=5
c) C = 5(x – 2)2 +1
GV hướng dẫn HS làm bài
c) Giá trị nhỏ nhất của C = 1 ĩ x=2
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.
Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số.
Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68 (trang 58) SBT.
Tuần 17
Ngày soạn : 11/12/ 2010
Tiết 38
Ngày giảng: 17/ 12/ 2010
ÔN TẬP HỌC KÌ I
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a¹0).
Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y =ax (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số.
HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập. Bảng ôn tập đại lượng tỉ lêï thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊÏ NGHỊCH
GV: - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ.
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ
HS: Trả lời câu hỏi
Ví dụ: (chẳng hạn). Cùng một công việc số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV treo "Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch" lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này.
Bài tập
HS quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của GV.
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
HS cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 (đưa đề bài lên màn hình)
a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Þ a = 2.31 = 62
 b = 3.31 = 93
 c = 5.31 = 155
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 
b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x;y;z
Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 
Ta có:
	 = 
Þ a = 
 b = 
 c = 
Bài tập 2: (Đưa đề bài lên màn hình)
Biết cứ 100kg thóc thì cho 60 kg gạo.
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo.
GV: Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Tóm tắt đề bài?
Gọi HS lên bảng làm tiếp
HS: Khối lương của 20 bao thóc là 60kg.20=1200kg
100kg thóc cho 60kg gạo
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Bài tập 3
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm đi mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi).
Tóm tắt đề bài:
30 người làm hết 8 giờ 
40 làm hết x giờ
GV: Cùng một công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
HS: Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi HS làm tiếp
Ta có:
 (giờ)
Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ).
Bài tập 4: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
(Đưa đề bài lên màn hình)
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. vận tốc xe I là 60km/h, vận tốc xe II là 40km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
Kiểm tra bài làm của một vài nhóm
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
 và y – x = (h)
Þ 
Þ 
Þ x = 2. (h) = 1(h)
 y = 3. (h) = 1h30ph
Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)
Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: ÔN TẬP VỀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
GV: Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hại đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài tập (Đưa đề bài lên màn hình)
HS hoạt động theo nhóm
Cho hàm số: y = -2x
Bài làm
a) Biết điểm A(3;yo) thuộc đồ thi hàm số y = - 2x. Tính y0
a) A (3;yo) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x. Ta thay x = 3 và y = yo vào 
y= - 2x
yo= - 2.3
yo = -6
b) Điểm B (1,5;3) có thuộc đồ thị hàm số y =- 2x hay không? Tại sao?
b) Xét điểm B (1,5;3)
ta thay x = 1,5 vào công thức
y = -2x
y = -2.1,5
y = -3 (y¹ 3)
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y=-2x.
Kiểm tra bài của một vài nhóm
c) Vẽ đồ thị hàm số
3
1
2
-1
-3
-2
-4
y =-2x; M(1;-2)
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét, góp ý.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK.
Làm lại các dạng bài tập.
Kiểm tra học kì môn toán trong 2 tiết (90 phút) gồm cả đại số và hình học, khi kiểm tra học kì cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, ê ke, thước đo đôï, máy máy bỏ túi).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_3738_nam_hoc_2010_2011.doc