Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Phương

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Phương

I. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.

- HS biết được dấu hiệu điều tra, giá trị của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng.

1.2. Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.

1.3. Thái độ : Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.

2. TRỌNG TÂM:

 - Dấu hiệu, giá trị và tần số tương ứng.

3. CHUẨN BỊ:

3.1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng 5, 6, 7, trên bảng phụ, phấn màu.

3.2. Học sinh: Một số bảng thống kê ban đầu SGK, SBT.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm diện học sinh

4.2. Kiểm tra miệng:

4.3. Bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1. Kiến thức: 
Bước đầu hiểu được một số khái niệm cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số (bảng phân phối thực nghiệm), công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt. 
1.2. Kĩ năng: 
Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gủi trong học tập, cuộc sống. 
Biết lập bảng từ dạng thu thập số liệu ban đầu đến dạng bảng tần số, 
biết cách tìm giá trị khác nhau trong bảng số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng tần số. 
Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. 
Biết sơ lược nhận xét sự phân phối các giá trị của dấu hiệu qua bảng “tần số” và biểu đồ. 
Biết cách tính số TBC của d/h theo công thức và biết tìm mốt của d/h.
1.3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận, chính xác, chọn lựa kết quả thích hợp. Chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
Rèn tính cẩn thận khi phát biểu tính chất hoặc một mệnh đề đúng.
Giáo đục tính trình bày, óc mỹ thuật.
Thấy được vai trò của toán thống kê trong thực tiễn đời sống hàng ngày, ở trong gia đình, trường học, 
Bài: 01 Tiết PPCT: 41	
Tuần dạy: 20 
Ngày dạy : 04/01/2011
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
- HS được làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo về nội dung). Hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”,
- HS biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, biết tìm tần số của môt giá trị.
1.2. Kĩ năng: Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
1.3. Thái độ : Giáo dục học sinh óc phân tích, tính cẩn thận, chính xác.
2. TRỌNG TÂM:
	- Dấu hiệu, giá trị và tần số của giá trị.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
3.2. Học sinh : Sgk, thước thẳng.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	không 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Trong thực tế, khi làm việc ở một cơ quan, trường học, công ty, xí nghiệp,  bao giờ cũng đỏi hỏi một cán bộ quản lý phải biết điều tra cán bộ, công nhân của cơ sở làm việc hay điều tra một đối tượng nào ? nghiên cứu một điều gì ? người điều tra phải biết nhiệm vụ gì ?
 Để mở đầu cho việc đó tiết học hôm nay chúng ta sã tìm hiểu về một vài khái niệm thống kê mô tả. Tiết đầu tiên là thu thập số liệu.
 Hoạt động 1
 Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp, thống kê số bạn nghỉ học trong 1 ngày của khối 7, thống kê điểm của tất cả các bạn trong lớp qua một bài kiểm tra, thống kê số học sinh giỏi của toàn trường.
 GV cho học sinh lập bảng số liệu thống kê điểm HK1 môn Toán của Tổ mình.
 Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm để lập bảng trên.
 GV kiểm tra trên bảng phụ một vài nhóm để nhận xét.
 Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu của Tổ 1 lớp 7D. Em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
 GV : Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
 Gv cho học sinh xem bảng 2 / 5 SGK, bảng gồm có 6 cột, nội dung khác bảng 1.
Hoạt động 2:
 Cho học sinh làm ? 2 . Quan sát bảng 1, nội dung điều tra ở bảng 1 là gì ?
 Vậy dấu hiệu là gì ?
 Ký hiệu của dấu hiệu thường bằng chữ in hoa.
 ? 3 Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? Mỗi lớp ( đơn vị ) là một đơn vị điều tra.
 Mỗi lớp ( đơn vị ) trồng được một số cây : 6A 35 cây, 7A 35 cây, 7B 28 cây, 7C 30 cây, 7D 30 cây. Ứng với một đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Học sinh làm ? 4.
Hoạt động 3:
 Cho học sinh quan sát ? 5, ? 6 / 6 SGK.
 ? 6 :
 Có 8 lớp trồng được 30 cây.
 Có 2 lớp trồng được 28 cây.
 Có 7 lớp trồng được 35 cây.
 Có 3 lớp trồng được 50 cây.
 GV hướng dẫn học sinh định nghĩa tần số.
 Cho học sinh làm ? 7/ 6 SGK :
 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
 Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng.
 Cho học sinh đọc chú ý SGK / 7 và nhấn mạnh không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng đều là các số.
1. THU THẬP SỐ LIỆU, BẢNG SỐ LIỆU, THỐNG KÊ BAN ĐẦU :
 Ví dụ : 
 Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp ở bảng 1 / 4 SGK và bảng điều tra dân số nước ta 1/4/1999 ở bảng 2 / 5 SGK.
 Gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu 
 ?1 Lập bảng số liệu thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra Toán HK1 :
STT
Họ tên
Điểm
1
Hải
8,5
2
Thanh Tân
4
3
Thảo Vi
9
4
Việt Anh
6
5
Bá Phúc
6,5
6
Hoàng Dương
7,5
7
Thuỳ Trang
5
8
Ngọc Bích
9
9
Thái Sơn
9
2. DẤU HIỆU :
a) Dấu hiệu đơn vị điều tra :
 ?2/5 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
 Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
 Ký hiệu : X, Y, 
 ?3/5 bảng 1 : 20 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu :
 Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
 Ký hiệu là : x
 Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra.
 Ký hiệu : N
 ? 4 / 6 : Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị, đọc dãy giá trị : 35, 30, 28, 
3. TẦN SỐ CỦA MỖI GIÁ TRỊ : 
 ? 5 / 6 :
 Có 4 số khác nhau trong cột.
 Số cây trồng được : 28, 30, 35, 50.
 ? 6 / 6 : Giá trị 30 xuất hiện 8 lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X.
 Tương tự : 28 (2 lần), 50 (3 lần), 35 (7 lần).
 Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
 Ký hiệu : n
 ? 7 / 6 SGK :
 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là : 28, 30, 35, 50.
 Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là : 2, 8, 7, 3.
 Chú ý : SGK / 7.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: 
 BT 2 / 7 SGK :
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 17, 18, 19, 20, 21.
 Tần số tương ứng của các giá trị 17, 18, 19, 20, 21 lần lượt là 1, 3, 3, 2, 1.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : 
- Đối với bài học ở tiết này: 
+ Học thật kỹ bài học ở vở ghi và kết hợp với SGK rút ra cách tìm tần số.
+ Làm bài tập 1, 3 / 7, 8 SGK 
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Các tổ về điều tra :
Tổ 1 : Số con các hộ sống gần nhà em.	Tổ 2 : Điểm thi Toán HK1 trong lớp.
Tổ 3 : Trọng lượng mỗi bạn trong lớp.	Tổ 4 : Chiều cao mỗi bạn trong lớp.
 	+ Mỗi học sinh tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: 01 Tiết PPCT: 42	
Tuần dạy: 20 
Ngày dạy : 05/01/2011
I. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- HS biết được dấu hiệu điều tra, giá trị của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng.
1.2. Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
1.3. Thái độ : Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
2. TRỌNG TÂM:
	- Dấu hiệu, giá trị và tần số tương ứng.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng 5, 6, 7, trên bảng phụ, phấn màu.
3.2. Học sinh: Một số bảng thống kê ban đầu SGK, SBT.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1:
 HS 1:
a) Thế nào là dấu hiệu? (1đ)
 Thế nào là giá trị của dấu hiệu? (1đ)
 Tần số của mỗi giá trị là gì? (1đ)
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn, sau đó tự đặt ra câu hỏi và trả lời. (7đ)
 GV cho học sinh dưới lớp bổ sung câu hỏi nếu học sinh 1 đặt ra còn thiếu.
 HS 2: 
 Sửa bài tập 1 / 3 SBT.
 Treo bảng phụ.
a) Để có được bảng trên, người điều tra phải làm gì? (2đ)
b) Dấu hiệu ở đây là gì? (2đ)
 Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu. Tìm tần số của giá trị đó? (5đ)
 GV cho học sinh nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm.
Hoạt động 2:
 BT3/8 SGK:
 GV treo bảng phụ đề bài.
 Một học sinh đọc đề bài.
 Thời gian chạy 50m của các học sinh trong 1 lớp 7 được thầy giáo dạy TD ghi lại trong 2 bảng 5 và 6.
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả 2 bảng).
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng).
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng).
 Gọi lần lượt từng học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
 BT4/9 SGK :
 GV treo bảng phụ đề bài.
 Một học sinh đọc đề bài.
 Gọi 1 học sinh lên bảng giải.
 Cả lớp làm vào vở.
a) Giá trị cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu 
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
 BT3/4 SBT :
 Học sinh đọc kỹ đề bài.
 Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (kwh) trong 1 xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
72
105
38
90
86
-Theo em, bảng số  ... tổng đó cho số các giá trị của dấu hiệu .
7
8
9
10
11
12
8
9
8
5
3
2
N=50
a) Tính số trung bình cộng :
 phút
2) - Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
-Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
 Bài tập 17b / SGK :
 Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8. Vậy Mo = 8
II. BÀI TẬP MỚI:
 BT18 / 21 SGK :
a) Bảng này khác so với những bảng tần số đã biết là trong cột giá trị ( chiều cao ) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng ).
ID Từ 110-120 (cm) có 7 em học sinh .
b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này :
Chiều cao
GT
TB
Tần 
số
Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N=
100
13268
 BT 13 / 16 SBT :
 Xạ thủ A :
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
8
9
10
5
6
9
40
54
90
N=20
Tổng 184
 Xạ thủ B :
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích
6
7
9
10
2
1
5
12
12
7
45
120
N=20
Tổng 184
 Hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn ( điểm chụm hơn ), còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
Bài tập:
 Bảng tần số :
Giá trị
17
18
19
20
21
Tần số
3
7
3
2
3
22
24
26
28
30
31
2
3
3
1
1
2
N=30
 Vậy số trung bình cộng là : 
 Mốt là Mo =18
III. BÀI HỌC KINH NGHIÊM : 
 Tính số trung bình cộng của bảng phân phối ghép lớp ta làm theo các bước :
- Tính số trung bình cộng của từng khoảng.
- Nhân các số trung bình vừa tìm được với các tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu .
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: GV gọi HS nhắc lại bài học kinh nghiệm. 
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : 
- Đối với bài học ở tiết này: 
+ Làm bài tập 19 / 22 SGK, 14 / 17 SBT.
+ Làm thêm bài tập sau :
Điểm thi HK1 môn Toán lớp 7D được ghi trong bảng sau :
6
5
4
7
7
6
8
6
8
3
8
2
4
6
8
2
5
3
8
7
7
7
4
10
8
7
3
5
5
5
9
8
9
7
9
9
5
5
8
8
5
9
7
5
5
Lập bảng tần số và bảng tần suất.
Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp.
Tìm mốt của dấu hiệu .
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Ôn tập chương III và làm 4 câu hỏi ôn tập chương / 22 SGK.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: 1-5 Tiết PPCT: 49	
Tuần dạy: 25
Ngày dạy : 10/02/2011
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương.
1.2. Kĩ năng: Ôn lại kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như : dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ, luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
1.3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2. TRỌNG TÂM:
	- Các kiến thức trong chương III
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên: Bảng phụ ghi hệ thống ôn tập chương và các bài tập, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
3.2. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập ở phần ôn tập chương và SBT theo yêu cầu.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
 Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó em phải làm những việc gì ? Trình bày kết quả thu được theo những bảng nào? Và làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó ?
-Để có được hình ảnh cụ thể về dấu hiệu em cần làm gì ?
-Hãy nêu mẫu bảng số liệu ban đầu :
Số TT
Đơn vị
Số liệu điều tra
-Tần số của một giá trị là gì ?
-Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
-Bảng tần số gồm những cột nào ?
-Để tính số trung bình cộng của dấu hiệu ta làm như thế nào ? 
-GV bổ sung vào bảng tần số 2 cột tích (x.n) và .
- tính bằng công thức nào ?
-Mốt của dấu hiệu là gì ? Ký hiệu ?
-Người ta dùng biểu đồ làm gì ?
-Em đã biết những loại biểu đồ nào ?
-Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống chúng ta ?
Hoạt động 2:
 20 / 23 SGK :
 Treo bảng phụ.
 Đề bài yêu cầu gì ?
- Lập bảng tần số.
- Dựng biểu đồ đoạn thẳng .
- Tìm số trung bình cộng .
 Hs 1 lập bảng tần số theo hàng dọc và nêu nhận xét.
 Hs 2 : Dựng biểu đồ đoạn thẳng 
 Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng.
- Dựng hệ trục toạ độ.
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho trong bảng.
- Vẽ các đoạn thẳng .
 GV nhận xét cho điểm học sinh .
 14 / 17 SBT :
 Có bao nhiêu trận trong toàn giải ?
 Cho học sinh làm toàn lớp.
 Hướng dẫn :
 Số trận lượt : = 45 trận
 Số trận lượt về : 45 trận.
 Cho h sinh hoạt động nhóm làm các câu c, d, e.
 Câu b về nhà làm.
Hoạt động 3:
 Muốn tính nhanh tần số các chữ cái trong câu ca dao, tục ngữ  em làm như thế nào ?
I. LÝ THUYẾT :
- Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, đầu tiên em phải thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu thống kê ban đầu, từ đó lập bảng tần số, tìm số trung bình cộng của dấu hiệu , mốt của dấu hiệu .
- Để có được hình ảnh cụ thể về dấu hiệu ta dùng biểu đồ .
-Mẫu bảng số liệu ban đầu thường gồm :
 Số TT, đơn vị, số liệu điều tra.
- Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu .
-Tổng các tần số đúng bằng tổng các đơn vị điều tra ( N ).
-Bảng tần số gồm những cột : giá trị (x) và tần số (n)
Giá trị x
Tần số n
Cách tính x.n
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, ký hiệu Mo.
- Người ta dùng biểu đồ để có 1 hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số .
-Biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
-Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động diễn biến của hiện tượng, từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn.
II. BÀI TẬP :
 BT20 / 23 SGK :
a) Lập bảng tần số :
Năng suất
Tần số
Các tích
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
31
1090
 BT 14 / 17 SBT :
a) Có 90 trận trên toàn giải.
c) Có 10 trận ( 90 – 80 = 10 ) không có bàn thắng.
d) ( bàn )
e) Mo = 3
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
 Muốn tính nhanh tần số các chữ cái trong câu ca dao, tục ngữ; ta viết bảng tần số.
- Dòng trên liệt kê các chữ cái trong câu ca dao, tục ngữ theo thứ tự a, b, c.
- Dòng dưới tính tần số các chữ cái bằng cách xét từng chữ và gạch ,  cuối cùng tổng kết lại mỗi chữ cái xuất hiện bao nhiêu lần.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Gọi HS nhắc lại BHKN
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : 
- Đối với bài học ở tiết này: 
+ Ôn tập lý thuyết theo hệ thống các câu hỏi SGK.
+ Xem lại các bài tập ôn chương.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD-TB:	
Bài: 1 - 5 Tiết PPCT: 50	
Tuần dạy: 25 
Ngày dạy : 11/02/2011
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: 
- Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương III : dấu hiệu, bảng tần số, biểu đồ đoạn thẳng, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
1.2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
1.3. Thái độ : Giáo dục học sinh óc phân tích, tính cẩn thận, chính xác.
2. TRỌNG TÂM:
	- Kiến thức trong chương III
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
3.2. Học sinh : Ôn lại lý thuyết và các bài tập đã giải.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	GV kiểm diện học sinh
4.2. Kiểm tra miệng:	GV kết hợp kiểm tra ở hoạt động 
4.3. Bài mới: 
 Đề :
1/ a) Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu .
Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 học sinh lớp 7A được cho bởi bảng sau :
Điểm
6
7
8
4
9
7
10
4
9
8
6
9
5
8
9
7
10
9
7
8
 	Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau đây :
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 
A.7	B.8	C.20
Tần số học sinh có điểm 7 là :
A.3	B.4	C.5	(3đ)
2/ Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (thời gian tính theo phút) của 30 học sinh và ghi lại như sau :
10
5
8
8
9
7
7
8
9
14
5
7
8
10
9
8
8
10
14
14
9
8
9
9
8
9
9
10
5
5
Dấu hiệu ở đây là gì ?
Lập bảng tần số rồi rút ra nhận xét.
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu .
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng .	(5đ)
3/ Lập bảng tần số các chữ cái trong câu sau :
	“Học, học nữa, học mãi”	(2đ)
	ĐÁP ÁN :
Câu 1 : (3đ)
a) Các bước tính số trung bình cộng :	(1đ)
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị ( tổng các tần số )
b) 	* Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là A.7	(1đ)
	* Tần số học sinh có điểm 7 là :	 B.4	(1đ)	
Câu 2 : (5đ)
Dấu hiệu ở đây là : thời gian làm 1 bài tập của mỗi học sinh.	(0,5đ)
Bảng tần số và bảng tần suất :	(2đ)
Thời gian (x)
5
7
8
9
10
14
Tần số (n)
4
3
8
8
4
3
N = 30
Nhận xét :
Thời gian làm bài ít nhất 5 phút.
Thời gian làm bài nhiều nhất 14 phút.
Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng từ 8 phút đến 10 phút.
c) Tính số trung bình cộng :	(1,5đ)
 Tìm mốt :
	Mo = 8 và Mo = 9
Câu 3 : (2đ)
	Bảng tần số các chữ cái :
Chữ cái (x)
A
C
H
I
M
N
O
Ơ
Tần số (n)
2
3
3
1
1
1
3
1
N = 15
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: Không.
 Thống kê :
Lớp
TS
Kém
Yếu
T Bình
Khá 
Giỏi
7A2
42
7A5
45
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : 
- Đối với bài học ở tiết này: 
	+ xem lại các kiến thức trong chương.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Ôn lại các biểu thức số đã học, các phép tính cộng trừ phân số 
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Ưu điểm: 	
Khuyết điểm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_41_den_50_nam_hoc_2011_2012_nguyen.doc