Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 43, 44

Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 43, 44

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

- Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ.

- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tiết 43, 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 
 Giảng:
 Tiết 43: bảng tần số các giá trị của dấu hiệu 
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ. 
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. tổ chức : 7a : 7b :
2 kiểm tra 
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
- Một HS lên bảng làm.
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2,1, 2, 2, 1, 1. 
3 .bài mới 
1. Lập bảng "Tần số" (10 ph)
- Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N = 30
- GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số.
- Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số.
?1.
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
2. Chú ý (9 ph)
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
- Cho HS đọc chú ý b.
- GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ.
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
- HS đọc phần đóng khung SGK.
4. Luyện tập củng cố (20 ph)
- Cho HS làm bài 6 SGK.
- Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- Cho HS làm bài 7 SGK.
Bài 6
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %.
Bài 7 
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số 
Tuổi nghề của mỗi công nhân (x)
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4.
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
5.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT.
Soạn: 
 Giảng:
 Tiết 44: luyện tập 
 A. mục tiêu:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Kĩ năng : Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ. 
- Học sinh : Làm bài tập đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
 1. tổ chức : 7a : .. 7b : .
 2 kiểm tra bài cũ (10phút)
- HS1: chữa bài 5 tr 4 SBT.
- HS2: Chữa bài 6 tr 4 SBT.
HS1: Bài 5 SBT.
a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
c) Bảng tần số:
Số HS nghỉ học trong mỗi buổi(x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
6
10
9
4
1
1
1
N = 26
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
HS2: Bài 6 SBT.
a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng tần số:
Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn (x)
Tần số
1
2
3
4
5
6
7
9
10
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
d) Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1.
- Số lỗi nhiều nhất là 10.
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
3 . Bài mới 
 Luyện tập (30 ph)
- GV cùng HS làm bài 8 SGK.
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
- Cho HS làm bài 9 SGK
- Cho HS làm bài tập 7 tr 4 SBT.
Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm?
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
- GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay, ta đã biết:
+ Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
- Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
Bài 8
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Điểm số (x)
Tần số (n)
7
8
9
10
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7.
- Điểm số cao nhất: 10.
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9
a) Dấu hiệu:
- Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
- Số các giá trị: 35.
b) Bảng tần số.
Thời gian (x)
Tần số
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 ph.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 ph.
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7 SBT.
Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4 giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá trị 130.
110
125
125
115
125
115
115
115
125
115
125
125
130
120
120
115
120
110
120
120
120
130
120
120
125
110
120
125
115
110
 4 . củng cố : xen khi chũa bài tập 
 5.Hướng dẫn về nhà (5 ph)
- Yêu cầu HS về xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập sau:
Tuổi nghề (tính theo năm)
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau:
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6

Tài liệu đính kèm:

  • doct43-44.doc