A. MỤC TIÊU
HS cần đạt được:
· Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
· Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
· GV: bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý; máy chiếu.
· HS: - Bút viết bảng.
- Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Kiểm tra sĩ số :
7A 7B
Tuần 23 Ngày soạn : 22/ 01/ 2011 Tiết 47 Ngày giảng:24/ 01/ 2011 §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG MỤC TIÊU HS cần đạt được: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý; máy chiếu. HS: - Bút viết bảng. Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số : 7A 7B Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ GV kiểm tra bài tập về nhà đã ra ở tiết 46. Gọi một HS lên bảng chữa bài, đồng thời đưa đề bài tập đó lên bảng. Một HS lên bảng chữa bài tập (a, b, c). Dấu hiệu cần quan tâm: điểm thi môn toán học kì I của mỗi HS. Số giá trị của dấu hiệu là 30. Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10. Bảng “tần số” và bảng “tần suất”. Giá trị (x) 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 Tần số (n) 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1 N = 30 Tần suất (f) 7% 13% 3% 17% 10% 20% 7% 17% 3% 3% HS 2 làm câu d. Biểu đồ đoạn thẳng 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 6 5 4 2 1 0 3 n x 8,5 9 GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và GV đánh giá cho điểm hai HS đĩ. GV yêu cầu HS thống kê điểm thi học kì I mơn văn của tổ lên giấy trong. GV: Với cùng một bài kiểm tra học kì I mơn văn. Muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em cĩ thể làm như thế nào? HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ. GV yêu cầu HS tính số trung bình cộng theo quy tắc đã học ở tiểu học và lưu lại điểm trung bình mơn văn học kì I của các tổ để so sánh xem tổ nào học tốt nhất. HS tính số trung bình cộng của tổ mình (theo quy tắc đã học ở tiểu học). GV: Vậy số trung bình cộng cĩ thể “đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết hcọ này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn về số trung bình cộng. Hoạt động 2 : 1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU GV đưa bài tốn (tr.17 SGK) lên màn hình. HS quan sát đề bài. ?1 Sau đĩ GV yêu cầu HS làm GV hướng dẫn HS làm ?2 ?1 Cĩ tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng dọc) - HS lậph bảng “Tần số” (bảng dọc” GV: Ta thay việc tính tổng số điểm các bài cĩ điểm số bảng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nĩ. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x,n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 Tổng:250 GV bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình. GV giới thiệu để HS biết cách tính (x.n) - Sau đĩ tính tổng của các tích vừa tìm được (kết quả là bao nhiêu?) HS: Tổng 250 - Cuối cùng chia tổng đĩ cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu . - Em hãy đọc kết quả ở bài tốn trên. = 6,25 GV: Cũng cĩ thể nĩi giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25. GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK . GV: Thơng qua bài tốn vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu? HS đọc chú ý tr.18 SGK. HS trả lời: - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tích vừa tìm được. - Chia tổng đĩ cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Đĩ chính là cách tính số trung bình cộng. GV: Do đĩ ta cĩ cơng thức Trong đĩ là k giá rị khác nhau của dấu hiệu X. là k tần số tương ứng. N là số các giá trị là số trung bình cộng GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k=? x1 = ? x2 = ? . x9 = ? n1 = ? n2 = ? . n9 = ? k=9 x1= 2; x2= 3; . ;x9 =10 n1 = 3; n2 = 2; . ;n9 = 1 ?3 GV tiếp tục cho HS làm ?3 HS làm Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x,n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N = 40 Tổng: 267 GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra tốn của lớp 7C và 7A? HS: kết quả làm bài kiểm tra tốn của lớp 7A cao hơn lớp 7C. ?4 GV: Đĩ là câu trả lời cho . Vậy số trung bình cộng cĩ ý nghĩa gì? Ta sang phần 2. Hoạt động 3 : 2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG GV nêu ý nghĩa của số trung bình như trong SGK. HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19 SGK). VD:Để so sánh khả năng học tốn của HS , ta căn cứ vào đâu? HS: Để so sánh khả năng học tốn của hai HS ta căn cứ vào điểm trung bình mơn tốn của hai HS đĩ. GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK. HS đọc chú ý (tr.19 SGK). Hoạt động 4 : 3. MỐT CỦA DẤU HIỆU GV đưa ví dụ bảng 22 lên màn hình máy chiếu và yêu cầu HS đọc ví dụ. Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất? HS: Đĩ là cỡ 39, bán được 184 đơi. Cĩ nhận xét gì về tần số của giá trị 39? GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) d]ợc gọi là mốt. HS: Giá trị 39 cĩ tần số lớn nhất là 184. GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK Hoạt động 5 LUYỆN TẬP Bài tập 15 (tr.20 SGK) (đưa đề bài lên màn hình) HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK) Kết quả Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bĩng đèn. Số trung bình cộng. Tuổi thọ (x) Số bĩng đèn tương ứng (n) Các tích (xn) 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 N= 50 Tổng: 58640 Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ) c) Mo = 1180 Bài 16 tr.20 SGK GV cho HS quan sát bảng sau trên màn hình máy chiếu và cho biết có nên dùng số trung bình cộng “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao? Giá trị (x) 2 3 4 90 100 Tần số (n) 3 2 2 2 1 N=10 HS quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu. Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK) Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT) Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em. Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em . Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn. Tuần 23 Ngày soạn : 22/ 01/ 2011 Tiết 48 Ngày giảng:26/ 01/ 2011 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: bảng phụ ghi sẵn các bài tập. máy tính bỏ túi. HS: Bảng phụ, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. C. PHƯƠNG PHÁP - Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, hoạt động nhĩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Kiểm tra sĩ số : 7A 7B Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra HS 1: HS 1 lên bảng - Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. - Trả lời như SGK - Chữa bài tập 17a (tr.20 SGK) (Đề bài đưa lên màn hình). Chữa BT 17a (tr.20 SGK) a) Đáp số GV kiểm tra HS 2: HS 2 lên bảng - Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. - Trả lời như SGK - Chữa BT 17b (tr.20 SGK) Chữa BT 17b (tr.20 SGK) Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8. Vậy Mo = 8. GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm 2 em đó. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 12 (tr.6 SBT) GV cho HS quan sát đề bài trên màn hình máy chiếu (hoặc bảng phụ). Bài 13 (tr.6 SBT) GV: Em hãy cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì? HS: Phải lập bảng tần số và thêm hai cột để tính . GV gọi hai HS lên bảng và tính điểm trung bình của từng xạ thủ HS 1 tính của xạ thủ A. HS 2 tính của xạ thủ B. Xạ thủ A Xạ thủ B Giá trị (x) Tần số (n) Các tích Giá trị (x) Tần số (n) Các tích 8 5 40 6 2 12 9 6 54 7 1 7 10 9 90 9 5 45 N = 20 Tổng 184 10 12 120 = N = 20 Tổng 184 = GV: có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người ? HS: Hai người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (điểm chụm hơn), còn điểm của xạ thủ B phân tán hơn. GV đưa tiếp bài tập sau lên bảng Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng. 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 19 18 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 31 24 22 18 31 18 24 Yêu cầu các nhóm hoạt động thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất. HS hoạt động theo nhóm. Kết quả Ta lập bảng “tần số“ như sau Giá trị (x) Tần số (n) Cách tính 17 3 51 18 7 126 19 3 57 20 2 40 21 3 63 22 2 44 24 3 72 26 3 78 28 1 28 30 1 30 31 2 62 N=30 Tổng 651 = Vậy số trung bình cộng là = 21,7. Mốt là Mo = 18. GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm việc tốt nhất. Bài tập 18 (tr.21 SGK) Bài tập 18 (tr.21 SGK) GV đưa đề bài tập lên màn hình và hỏi: Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bản “tần số” đã biết? Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng). Ví vụ: từ 110 à 120 (cm) có 7 em HS. GV giới thiệu: Bảng này ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. GV tiếp tục giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này như SGK. Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. chẳng hạn số trung bình của lớp 110 – 120 là . Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng. Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu. GV tiếp tục cho HS độc lập tính toán và đọc kết quả. Sau đó đưa lời giải mẫu trên bảng phụ hoặc giấy trong. Chiều cao Giá trị trung bình Tần số Các tích 105 105 1 105 110 – 120 115 7 805 121 – 131 126 35 4410 132 – 142 137 45 6165 = 143 – 153 148 11 1628 155 155 1 155 N = 100 13268 Hoạt động 3HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TRONG BÀI TOÁN THỐNG KÊ V trở lại với bài tập 13 (tr.6 SBT) Tính giá trị trung bình . Xạ thủ A: 0 MODE Tính trên máy Ấn (Để máy làm việc ở trạng thái thường) Ấn tiếp 5 x 8 + 6 x 9 + 9 x 10 = ÷ [( 5 + 6 + 9 = kết quả: 9,2. HS làm theo chỉ dẫn của GV Tương tự em hãy sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình của xạ thủ B HS ấn máy như sau: Ấn MODE 0 Ấn tiếp 2 x 6 + 1 x 7 + 5 x 9 + 12 x 10 = ÷ [(... 2 + 1 + 5 + 12 = kết quả: = 9,2. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại bài. Làm bài tập sau: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7D được ghi trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. Tính số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp. Tìm mốt của dấu hiệu. Ôn lại chương III làm câu 4 câu hỏi ôn tập chương (tr.22 SGK).Làm bài tập 20 Tr. 23 SGK
Tài liệu đính kèm: