I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng và tính được tổng, hiệu của chúng.
2. Kỹ năng: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Phấn màu, Sgk.
- Hs: Sgk.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
Ngày soạn: 07/03/2013 Tuần : 27, tiết PPCT: 55 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng và tính được tổng, hiệu của chúng. 2. Kỹ năng: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: Gv: Phấn màu, Sgk. Hs: Sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. Hs2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1. Hs cho ví dụ. Tại x=-1, y=1: 5.(-1)2.12=5 10 10 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: đưa ?1 lên máy chiếu. Hs: hoạt động theo nhóm, viết ra giấy trong. GV: thu giấy trong của 3 nhóm đưa lên máy chiếu. HS: theo dõi và nhận xét Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. GV: Thế nào là đơn thức đồng dạng? HS: 3 học sinh phát biểu. GV: đưa nội dung ?2 lên HS: làm bài: bạn Phúc nói đúng. GV: cho học sinh tự nghiên cứu SGK. HS: nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. GV: Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. GV: yêu cầu học sinh làm ?3HS: Cả lớp làm bài ra giấy trong. GV: thu 3 bài của học sinh trình bày trên bảng HS: Cả lớp theo dõi và nhận xét. GV: đưa nội dung bài tập lên . HS: nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. 1. Đơn thức đồng dạng - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: SGK 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 4. Củng cố: Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 - tr35 SGK Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU 5. Dặn dò: Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT. Tiết sau luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 07/03/2013 Tuần : 27, tiết PPCT: 55 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về thu gọn đơn thức, đơn thức đồng dạng, tính gi trị biểu thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng. 2. Kỹ năng: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, tính giá trị biểu thức, thu gọn đơn thức. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: Gv: Sgk, phấn màu, bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ. Hs: Sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao. Hs2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: = = Hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. a, b đồng dạng vì có cùng phần biến c, d không đồng dạng. Cộng trừ hệ số, giữ nguyên phần biến. =3x2. =xyz 5 5 5 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho làm bài 19/36 Sgk HS: đứng tại chỗ đọc đầu bài. GV: Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào? HS: Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. GV: yêu cầu học sinh tự làm bài. HS: 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Còn có cách tính nào nhanh hơn không. - HS: đổi 0,5 = GV: Cho hs làm bài 20/36 Sgk - yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm. HS: Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho làm bài 22 / 36 Sgk - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. GV: Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào? - HS: + Nhân các hệ số với nhau + Nhân phần biến với nhau. GV: Thế nào là bậc của đơn thức ? HS: Là tổng số mũ của các biến. GV: Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm ? - Lớp nhận xét. GV: Cho làm bài 23 / 36 SGk GV: Yêu cầu đọc nội dung bài tập. H S: điền vào ô trống. (Câu c học sinh có nhiều cách làm khác) Bài tập 19 (tr36-SGK) Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 . Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có: . Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có: Bài tập 20 (tr36-SGK) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó. Bài tập 22 (tr36-SGK) Đơn thức có bậc 8 Đơn thức bậc 8 Bài tập 23 (tr36-SGK) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 4. Củng cố: Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng. 5. Dặn dò: Ôn lại các phép toán của đơn thức. Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT) Đọc trước nghiên cứu kĩ bài đa thức. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: